bài 49 công nghệ 10 – Tài liệu text

Related Articles

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.2 KB, 5 trang )

BÀI 49

BÀI MỞ ĐẦU

(Thời gian : 1 tiết)

I. MỤC TIÊU :

– Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp.

– Biết được một số khái niệm về kinh doanh và công ty.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị nội dung bài giảng :

GV nghiên cứu SGK, sách GV, đọc các thông tin bổ sungtrong SGK.

Sưu tầm và đọc thêm các tài liệu liên quan như luật doanh nghiệp năm 2005,

tài liệu về quản trị kinh doanh.

2. Chuẩn bị về thiết bị dạy học

– GV chuẩn bị một số tranh ảnh minh hoạ về kinh doanh như cửa hàng kinh

doanh sách, cửa hàng sửa chữa xe máy, cửa hàng bán vật liệu xây dựng

… : Các doanh nghiệp như công ty sách thiết bị giáo dục, công ty may xuất

khẩu … ở địa phương hoặc các vùng lân cận.

-Tranh hình 49 (trang 150 SGK) phóng to khổ (54×790)cm.

3.Trọng tâm bài giảng

HS biết rõ khái niệm kinh doanh, cơ hội kinh doanh và doanh nghiệp.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Đặt vấn đề

Hiện nay, trong cơ chế thị trường công việc kinh doanh của các doanh

nghiệp đang phát triển rất nhanh, mạnh. Các doanh nghiệp đã đóng góp

một phần rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế, đóng góp cho ngân sách

của nhà nước. Các em là những chủ nhân tương lai của đất nước đang học

trong trường phổ thông cũng cần phải biết về kinh doanh và doanh nghiệp,

đó là cơ hội để các em định hướng nghề nghiệp theo khả năng của mình.

Để hiểu thêm về vấn đề này, chúng ta cùng học bài hôm nay.

2. Nội dung bài giảng

Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm kinh doanh và cơ hội kinh doanh

1.Kinh doanh

* Ví dụ : GV nếu ví dụ : Ông A thấy người dân

trong thị xã chó nhu cầu sử dụng vật

liệu, thiết bị xây dựng. Ông A xin phép

cơ quan chức năng, đầu tư tiền nhàn rỗi

và vay ngân hàng để mở cửa hàng bán

vật liệu và thiết bị xây dựng. Ông A đã

liên hệ mua hàng ở một cơ sở sản xuất

HS nghe giảng, kết hợp

với liên hệ thực tế ở đại

phương và gia đình để

trả lời các câu hỏi.

và bán tại cửa hàng của gia đình. Sau

một thời gian mua, bán hàng ông A đã

thu được tiền lãi (lợi nhuận).

Hỏi :

*Phân tích “ -Ông A đã phát hiện ra nhu cầu gì của

người dân địa phương ?

-Ông A đã đầu tư những gì ?

-Mua hàng tại đâu và bán tại đâu ?

-Mặt hàng ông A mua, bán có được nhà

nước cho phép mua bán hay không cho

phép ?

GV phân tích, giải thích khi gọi HS trả

lời và kết luận : ÔNG A đã làm công

việc kinh doanh. Như vậy kinh doanh là

gì ?

HS trả lời

*Kết luận :

*Hoạt động kinh

doanh

GV nêu : Đinh nghĩa kinh doanh (SGK)

Hỏi : Liên hệ với thực tế em hãy cho biết

kinh doanh bao gồm các lĩnh vực nào ?

GV treo sơ đồ hình 49 lên bảng, yêu cầu

HS quan sát tranh kết hợp với tranh

trong SGK để trả lời

Hỏi :

-Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì

? (lợi nhuận).

-Để tiến hành hoạt động kinh doanh phải

có những điều kiện gì ? (đầu tư, vốn)

-Người ta thường kinh doanh ở các lĩnh

vực nào ?

GV kết luận

HS quan sát, liên hệ trả

lời/

HS trả lời

2.Cơ hội kinh doanh

Ví dụ :

Hỏi : Qua ví dụ trên em hãy cho biết

trước khi kinh doanh ông A đã phát

hiện ra điều gì ?

GV : Nhu cầu của người dân về vật liệu

và thiết bị xây dựng.

Chị B phát ra nhu cầu của HS và người

dân về sách và thiết bị phục vụ cho học

tập. Chị B đã xin phép chính quyền địa

phương để đầu tư vốn mua và bán các

mặt hàng trên và đã thu được lợi nhuận.

Hỏi :Vì sao ông A, chị B đã kinh doanh

HS trả lời

và thu được lợi nhuận ?

GV : Chọn được cơ hội kinh doanh.

Chú ý : Ngoài cơ hội còn nhiều yếu tố

khác ảnh hưởng đến kinh doanh như :

Thị trường, mức sống, chất lượng, thái

độ kinh doanh …

HS trả lời

Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm thị trường

1.Thị trường Hỏi : Ở địa phương em nơi nào thường

diễn ra hoạt động mua, hàng hoá dịch

vụ ?

Hỏi :

HS liên hệ với địa

phương và trả lời.

-Trong hoạt động mua bán có các thành

phần nào ? (người mua, người bán hàng

hoá).

HS qua thực tế, kết hợp

đọc SGK trả lời

-Những người bán, họ bán gì ?

-Hàng hoá đo do đâu mà có ?

GV kết luận về người bán hàng hoá

(SGK). Hỏi :

-Những người mua, họ mua gì ?

-Hàng hoá đó mua của ai ?

HS trả lời

GV : Nơi gặp gỡ giữa người mua, người

bán hàng và diễn ra các hoạt động mua,

bán hàng hoá hoặc dịch vụ gọi là thị

trường.

HS ghi vào vở

2.Một số loại thị

trường

Hỏi : Em hãy cho một số ví dụ về thị

trường ?

1-3 HS liên hệ thực tế,

đọc SGK trả lời.

Hỏi : Căn cứ vào đâu để phân biệt thị

trường ?

GV : Căn cứ vào :

-Loại hàng hoá có trên các thị trường …

-Căn cứ vào mục đích có các thị trường



-Căn cứ vào phạm vi mua, bán hàng hoá

có các thị trường : …………….

Hỏi : Thị trường mua, bán (trao đổi) tiền

tệ là thị trường gì ?

HS trả lời

HS ghi chép

HS trả lời

Hoạt động 3 : Tìm hiểm khái niệm doanh nghiệp và công ty

1.Doanh nghiệp Hỏi :

Em hãy kể tên một số doanh nghiệp mà

em biết ?

-Theo em cửa hàng của ông A, chị B

trong ví dụ trên có phải là doanh nghiệp

không ?

GV lấy một ví dụ về doanh nghiệp ở địa

phương, cho HS phân biệt giữa doanh

nghiệp và kinh doanh hộ gia đình trong

ví dụ trên để hiểu rõ về khái niệm doanh

nghiệp.

-Đây là khái niệm trừu tượng, GV cần

tham khảo luật Doanh nghiệp – năm

2005 để giảng cho HS.

GV : Để thành lập doanh nghiệp, cá nhân

hay tập thể là chủ doanh nghiệp phải có

tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,

phải đăng ký kinh doanh theo quy định

của pháp luật.

GV kết luận

HS trả lời

HS liên hệ và trả lời.

*Định nghĩa GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trong

SGK.

Hỏi : Em hãy cho biết có các loại hình

doanh nghiệp nào ?

GV giải thích cho HS

-Doanh nghiệp tư nhân

-Doanh nghiệp nhà nước

-Công ty

HS ghi kết luận.

HS trả lời

*Chú ý : Doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật

ngữ khác nhau, cần phân biệt giữa kinh

doanh của doanh nghiệp và kinh doanh

hộ gia đình.

2.Công ty Hỏi :

-Em hãy kể tên một công ty mà em biết

công ty đó kinh doanh hoặc sản xuất

mặt hàng gì ?

Trong công ty đó có mấy thành viên ?

GV phân tích cho HS biết được :

-Thành phần của công ty

-Tính trách nhiệm của thành viên trong

công ty.

HS trả lời

HS ghi vở

*Định nghĩa :

1.Công ty trách

nhiệm hữu hạn

GV định nghĩa (SGK)

GV : Là một doanh nghiệp do một tổ

chức hoặc một nhóm làm chủ sở hữu

Hỏi : Em hãy kể tên một công ty trách

nhiệm hữu hạn mà em biết ?

GV nêu những quy định chính về công ty

trách nhiệm hữu hạn :

-Vốn góp.

-Việc chuyển nhượng vốn giữa các thành

viên.

-Việc chuyển nhượng vốn cho người

khác ngoài công ty.

2.Công ty cổ phần GV định nghĩa (SGK)

Hỏi : Em hãy kể tên một công ty cổ phần

mà em biết ?

GV nêu những quy định chính về công ty

cổ phần :

-Số thành viên tối thiểu

-Vốn điều lệ.

-Cổ phần

-Mệnh giá cổ phiếu

-Quy định về cổ phiếu

Hoạt động 4 : Tổng kết bài học

– GV tóm tắt các nội dung chính

– Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài

– Giao nhiệm vụ về nhà.

1. Kinh doanh * Ví dụ : GV nếu ví dụ : Ông A thấy người dântrong thị xã chó nhu yếu sử dụng vậtliệu, thiết bị thiết kế xây dựng. Ông A xin phépcơ quan chức năng, góp vốn đầu tư tiền nhàn rỗivà vay ngân hàng nhà nước để mở shop bánvật liệu và thiết bị thiết kế xây dựng. Ông A đãliên hệ mua hàng ở một cơ sở sản xuấtHS nghe giảng, kết hợpvới liên hệ trong thực tiễn ở đạiphương và mái ấm gia đình đểtrả lời những câu hỏi. và bán tại shop của mái ấm gia đình. Saumột thời hạn mua, bán hàng ông A đãthu được tiền lãi ( doanh thu ). Hỏi : * Phân tích “ – Ông A đã phát hiện ra nhu yếu gì củangười dân địa phương ? – Ông A đã góp vốn đầu tư những gì ? – Mua hàng tại đâu và bán tại đâu ? – Mặt hàng ông A mua, bán có được nhànước được cho phép mua và bán hay không chophép ? GV nghiên cứu và phân tích, lý giải khi gọi HS trảlời và Kết luận : ÔNG A đã làm côngviệc kinh doanh. Như vậy kinh doanh làgì ? HS vấn đáp * Kết luận : * Hoạt động kinhdoanhGV nêu : Đinh nghĩa kinh doanh ( SGK ) Hỏi : Liên hệ với thực tiễn em hãy cho biếtkinh doanh gồm có những nghành nghề dịch vụ nào ? GV treo sơ đồ hình 49 lên bảng, yêu cầuHS quan sát tranh phối hợp với tranhtrong SGK để trả lờiHỏi : – Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích mục tiêu gì ? ( doanh thu ). – Để triển khai hoạt động giải trí kinh doanh phảicó những điều kiện kèm theo gì ? ( góp vốn đầu tư, vốn ) – Người ta thường kinh doanh ở những lĩnhvực nào ? GV kết luậnHS quan sát, liên hệ trảlời / HS trả lời2. Cơ hội kinh doanhVí dụ : Hỏi : Qua ví dụ trên em hãy cho biếttrước khi kinh doanh ông A đã pháthiện ra điều gì ? GV : Nhu cầu của dân cư về vật liệuvà thiết bị kiến thiết xây dựng. Chị B phát ra nhu yếu của HS và ngườidân về sách và thiết bị ship hàng cho họctập. Chị B đã xin phép chính quyền sở tại địaphương để góp vốn đầu tư vốn mua và bán cácmặt hàng trên và đã thu được doanh thu. Hỏi : Vì sao ông A, chị B đã kinh doanhHS trả lờivà thu được doanh thu ? GV : Chọn được cơ hội kinh doanh. Chú ý : Ngoài cơ hội còn nhiều yếu tốkhác tác động ảnh hưởng đến kinh doanh như : Thị Trường, mức sống, chất lượng, tháiđộ kinh doanh … HS trả lờiHoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm thị trường1. Thị trường Hỏi : Ở địa phương em nơi nào thườngdiễn ra hoạt động giải trí mua, hàng hoá dịchvụ ? Hỏi : HS liên hệ với địaphương và vấn đáp. – Trong hoạt động giải trí mua và bán có những thànhphần nào ? ( người mua, người bán hànghoá ). HS qua thực tiễn, kết hợpđọc SGK trả lời-Những người bán, họ bán gì ? – Hàng hoá đo do đâu mà có ? GV Kết luận về người bán hàng hoá ( SGK ). Hỏi : – Những người mua, họ mua gì ? – Hàng hoá đó mua của ai ? HS trả lờiGV : Nơi gặp gỡ giữa người mua, ngườibán hàng và diễn ra những hoạt động giải trí mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ gọi là thịtrường. HS ghi vào vở2. Một số loại thịtrườngHỏi : Em hãy cho một số ít ví dụ về thịtrường ? 1-3 HS liên hệ thực tiễn, đọc SGK vấn đáp. Hỏi : Căn cứ vào đâu để phân biệt thịtrường ? GV : Căn cứ vào : – Loại hàng hoá có trên những thị trường … – Căn cứ vào mục tiêu có những thị trường-Căn cứ vào khoanh vùng phạm vi mua, bán hàng hoácó những thị trường : … … … … …. Hỏi : Thị phần mua, bán ( trao đổi ) tiềntệ là thị trường gì ? HS trả lờiHS ghi chépHS trả lờiHoạt động 3 : Tìm hiểm khái niệm doanh nghiệp và công ty1. Doanh nghiệp Hỏi : Em hãy kể tên một số ít doanh nghiệp màem biết ? – Theo em shop của ông A, chị Btrong ví dụ trên có phải là doanh nghiệpkhông ? GV lấy một ví dụ về doanh nghiệp ở địaphương, cho HS phân biệt giữa doanhnghiệp và kinh doanh hộ mái ấm gia đình trongví dụ trên để hiểu rõ về khái niệm doanhnghiệp. – Đây là khái niệm trừu tượng, GV cầntham khảo luật Doanh nghiệp – năm2005 để giảng cho HS.GV : Để xây dựng doanh nghiệp, cá nhânhay tập thể là chủ doanh nghiệp phải cótên riêng, có gia tài, có trụ sở thanh toán giao dịch, phải ĐK kinh doanh theo quy địnhcủa pháp lý. GV kết luậnHS trả lờiHS liên hệ và vấn đáp. * Định nghĩa GV nhu yếu HS đọc định nghĩa trongSGK. Hỏi : Em hãy cho biết có những loại hìnhdoanh nghiệp nào ? GV lý giải cho HS-Doanh nghiệp tư nhân-Doanh nghiệp nhà nước-Công tyHS ghi Tóm lại. HS vấn đáp * Chú ý : Doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuậtngữ khác nhau, cần phân biệt giữa kinhdoanh của doanh nghiệp và kinh doanhhộ mái ấm gia đình. 2. Công ty Hỏi : – Em hãy kể tên một công ty mà em biếtcông ty đó kinh doanh hoặc sản xuấtmặt hàng gì ? Trong công ty đó có mấy thành viên ? GV nghiên cứu và phân tích cho HS biết được : – Thành phần của công ty-Tính nghĩa vụ và trách nhiệm của thành viên trongcông ty. HS trả lờiHS ghi vở * Định nghĩa : 1. Công ty tráchnhiệm hữu hạnGV định nghĩa ( SGK ) GV : Là một doanh nghiệp do một tổchức hoặc một nhóm làm chủ sở hữuHỏi : Em hãy kể tên một công ty tráchnhiệm hữu hạn mà em biết ? GV nêu những lao lý chính về công tytrách nhiệm hữu hạn : – Vốn góp. – Việc chuyển nhượng ủy quyền vốn giữa những thànhviên. – Việc chuyển nhượng ủy quyền vốn cho ngườikhác ngoài công ty. 2. Công ty CP GV định nghĩa ( SGK ) Hỏi : Em hãy kể tên một công ty cổ phầnmà em biết ? GV nêu những lao lý chính về công tycổ phần : – Số thành viên tối thiểu-Vốn điều lệ. – Cổ phần-Mệnh giá cổ phiếu-Quy định về cổ phiếuHoạt động 4 : Tổng kết bài học kinh nghiệm – GV tóm tắt những nội dung chính – Yêu cầu HS vấn đáp thắc mắc ở cuối bài – Giao trách nhiệm về nhà .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories