‘an nhàn’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Related Articles

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” an nhàn “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ an nhàn, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ an nhàn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. ” Cuộc sống an nhàn

2. Đừng quá an nhàn.

3. Hãy tìm chỗ sống an nhàn.

4. Nhờ anh mà sống an nhàn thoải mái.

5. Vài ngày nữa tôi sẽ được an nhàn rùi

6. Chúng tận dụng phong cảnh an nhàn để xây tổ.

7. Anh khuyên: “Hãy tránh thái độ thích an nhàn”.

8. * Khốn thay cho những kẻ đang an nhàn ở Si Ôn!

9. 24 Vì thế, khốn thay cho kẻ đang an nhàn ở Si Ôn!

10. Giải phóng xong, tôi đã tưởng là mình sẽ an nhàn hơn.

11. Bản thân ông lại thích cuộc sống an nhàn, tự do tự tại.

12. Sau đó nhường ngôi thoái vị cho Thiên Quân sống cuộc sống an nhàn.

13. Họ đã đặt lợi ích của hội thánh lên trên sự an nhàn của bản thân.

14. Và thông thường nó có nghĩa làm gì đó an nhàn, hay chơi gôn ở Arizona.

15. “Túng thiếu, đói, thiếu an nhàn là số mệnh của dân Nga trong hàng thế kỷ.

16. Tuy nhiên, vào lúc này do Tây Hạ quá an nhàn nên quân lực suy giảm mạnh.

17. Ông xem thời gian này là một trong những giai đoạn an nhàn nhất trong cuộc đời ông.

18. Những dự tính của ông chỉ xoay quanh ước muốn và sự an nhàn của bản thân.

19. Một mặt là lối sống an nhàn và xa hoa của người La Mã mà nhiều người ham thích.

20. Ông Gia-cốp sống an nhàn cuộc đời còn lại tại xứ Ai Cập với con cháu đề huề.

21. Tránh có quan điểm sai rằng con cái phải đem lại cho cha mẹ cuộc sống an nhàn.

22. Đừng để cho sự thoải mái, an nhàn và giải trí làm giảm ước muốn phụng sự Đức Chúa Trời.

23. Từ thời gian đó cho đến khi chết, Jonas đã không thể đảm bảo một cuộc sống an nhàn.

24. 4 Ta, Nê-bu-cát-nết-xa, đang sống an nhàn trong nhà mình và thịnh vượng trong cung mình.

25. ” Để dành sức lực cho những việc khác hơn là đào thoát… và ngồi ngoài cuộc chiến một cách an nhàn. “

26. Nếu tha thiết tìm kiếm Đức Giê-hô-va, chúng ta không có thái độ thờ ơ, thích an nhàn, hoặc lười biếng.

27. Chị muốn ảnh mòn mỏi vì chị, khao khát chị, chết vì chị, trong khi chị sống an nhàn như bà Linton.

28. Tự do, không phải là một lời nói. Mà là người ta ngồi an nhàn trước cửa nhà mình trong buổi chiều tà.

29. Chúng ta có thể nào bị đánh lạc hướng để “sống an nhàn” thay vì “làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn” không?

30. Có chịu được cô đơn, mới ôm được náo nhiệt, vào những tháng năm còn có thể cố gắng, đừng chọn cách sống an nhàn

31. * Các em nghĩ tại sao là điều nguy hiểm cho những người “đang an nhàn ở Si Ôn,” vì nghĩ rằng không cần phải cải tiến?

32. Còn bản thân Maximianus thì lại lui về biệt thự tại Campania hay Lucania, tại đây ông đã sống một cuộc sống an nhàn và xa hoa.

33. Trái lại, tinh thần thế gian có thể khiến chúng ta coi những quyền lợi và sự an nhàn sung túc của mình quá quan trọng.

34. Vì họ đổi ý, chỉ chú ý đến sự an nhàn cho chính mình, nên họ đã không có ơn phước và sự bình an từ Đức Chúa Trời.

35. Ngài đã hy sinh sự an nhàn của Ngài để ban phước cho những người hoạn nạn, vậy thì đó là điều chúng ta cố gắng để làm.

36. Sử gia Humphrey McQueen nói rằng các điều kiện làm việc và sinh hoạt đối với tầng lớp lao động Úc vào đầu thế kỷ XX là “an nhàn thanh đạm.”

37. Tại đó, Ma-quỉ đã cố gắng cám dỗ Giê-su sống một đời sống an nhàn, làm vua mà không cần phải khổ sở (Ma-thi-ơ 4:1-10).

38. Cuộc sống của ông không dễ dàng, nhất là khi so sánh với sự an nhàn mà đa số chúng ta cho là điều dĩ nhiên trong ngày nay.

39. Ý tôi là, tôi làm những gì mình thích, nhưng đó không phải tất cả những gì tôi muốn là trở thành một kẻ dối trá chuyên nghiệp để an nhàn hưởng thụ.”

40. Họ gạt sự an nhàn hoặc tiện lợi cá nhân qua một bên, nỗ lực đi đến những vùng xa xôi nhất của đất nước đầy núi non này để rao giảng.

41. Sự thịnh vượng đó mang lại sự an nhàn cho giai cấp cai trị, và họ chủ trương tạo nhiều thú vui để dân chúng không nghĩ đến việc làm loạn.

42. Trong cảnh an nhàn với nhà cửa đầy đủ tiện nghi, những người giàu thưởng thức đồ ăn thức uống ngon nhất và được tiêu khiển bởi những nhạc khí hay nhất.

43. 5 Có phải Đức Giê-hô-va phật lòng vì dân Y-sơ-ra-ên sống an nhàn sung túc, thưởng thức những thức ăn hương vị, uống rượu ngon và nghe những điệu nhạc du dương không?

44. Nơi đó, một giảng sư trẻ đã rời bỏ cuộc sống an nhàn để bắt đầu cuộc hành trình sẽ dẫn đến một trong những khám phá quý báu nhất về Kinh Thánh từ trước tới nay.

45. (Hê-bơ-rơ 6:10) Đúng hơn, chuyện ví dụ của Chúa Giê-su đưa ra bài học là một tôi tớ không thể thích làm gì thì làm hoặc chỉ chú tâm vào sự an nhàn cá nhân.

46. Chính lúc bản năng tình dục của nhân vật thức tỉnh khi gặp Angela là điểm khởi đầu của nhiều bước ngoặt khác, như lúc anh bắt đầu ” đi trách nhiệm trong cuộc sống an nhàn mà anh vốn khinh miệt”.

47. Tuy nhiên mâu thuẫn giữa Laudon và Lacy vẫn còn đó và khi Joseph II – một người có cảm tình với Lacy – lên ngôi Hoàng đế, Laudon quyết định nghỉ hưu và tận hưởng cuộc sống an nhàn tại thái ấp của mình ở Kutná Hora.

48. Tuy nhiên, cũng có ý kiến rằng Hatshepsut thực chất không mất ở năm thứ 22, bà chỉ truyền ngôi báu cho đứa cháu và đứa con ghẻ Thutmosis vốn đã đến tuổi trưởng thành và vẫn tiếp tục sống thêm một vài năm nữa trong an nhàn.

49. Ngài biết rằng chúng ta sẽ cần đến các phước lành của Ngài trong suốt cuộc sống của chúng ta để không những sống qua được những thử thách cá nhân của chúng ta mà còn vui hưởng một mức độ an nhàn và ngay cả sự thịnh vượng.

50. Đối với nước Y-sơ-ra-ên ở phương bắc với mười chi phái, Đức Giê-hô-va tuyên bố qua A-mốt: “Khốn thay cho những kẻ ăn-ở nể [an nhàn] trong Si-ôn, và cho những kẻ tưởng mình an-ổn trên núi Sa-ma-ri!”

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories