66% NGƯỜI BỆNH BỊ HẸP ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP – Dự báo đột quỵ

Related Articles

ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở NGƯỜI

TĂNG HUYẾT ÁP TRÊN PHIM CT 256 LỚP CẮT

TS.BS. Nguyễn Văn Tuấn

Tăng huyết áp làm tăng rủi ro tiềm ẩn mắc bệnh động mạch vành lên ba lần và tăng theo cấp số nhân nếu phối hợp với những yếu tố nguy cơ tim mạch khác. Những người trưởng thành có độ tuổi từ 40 đến 69 tuổi, với mỗi mức tăng huyết áp 20/10 mmHg làm ngày càng tăng rủi ro tiềm ẩn tử trận do bệnh động mạch vành lên gấp 2 lần .

Chúng tôi trích dẫn tác dụng nghiên cứu và điều tra của đề tài tiến sỹ, do TS.BS Ngô Thị Thu Hoa triển khai từ năm năm trước đến 2017 tại Bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu triển khai ở 186 bệnh nhân bị tăng huyết áp nguyên phát, chưa bị nhồi máu cơ tim .

1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

Trong 186 BN THA nguyên phát chỉ định chụp CLVT có 66 BN chụp MV qua da. Tuổi TB của nhóm nghiên cứu và điều tra là 63,88 ± 9,39 tuổi, nam 116 ( 62,4 % ), nữ 70 ( 37,6 % ) .

Số BN THA quá trình II và III là 91,4 %, số BN có thời hạn phát hiện THA 90 ck / phút. Tỷ lệ béo phì ( BMI ≥ 23 ) chiếm 54,8 %, Tỷ lệ BN đái tháo đường 22,6 %, Có tới 2/3 BN ( 66,7 % ) có rối loạn tối thiểu 1 thành phần lipid máu. Tỷ lệ BN có rối loạn từng thành phần lipid máu trong điều tra và nghiên cứu 36,2 % tăng cholesterol ; 36,9 % tăng triglycerid ; 23,4 % tăng LDL-C và 20,6 % giảm HDL-C. Phần lớn BN có không bình thường trên ĐTĐ, trong đó BN dày thất trái trên ĐTĐ cao nhất ( 64,5 % ) ; đổi khác đoạn ST và sóng T lên tới 28 % ; thấp nhất là Block nhánh trái trọn vẹn và rung nhĩ ( 1,6 % ). Tỷ lệ BN có giãn đường kính tâm trương thất trái là 13,1 %, tâm thu thất trái là 12,6 %. Chỉ có 6,9 % BN có giảm EF % 0,05 ). BN có hút thuốc ( 46,2 % ), lạm dụng rượu ( 46,2 % ) và hút thuốc và lạm dụng rượu đồng thời ( 36 % ). Yếu tố hút thuốc lá, lạm dụng rượu chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ, sự độc lạ có ý nghĩa thống kê .

Tỷ lệ BN chỉ có yếu tố rủi ro tiềm ẩn là THA đơn thuần là 30,1 %. Hơn 50% BN có nhiều hơn 3 YTNC ( 50,5 % ). Trong những biến chứng của nhóm THA, biến chứng dày thất trái chiếm tỷ suất cao nhất 76,6 %, tai biến mạch máu não thấp nhất chiếm 8,6 % .

7Small87142182 1

2. Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy

Bảng. Đặc điểm chung kết quả CLVT 256 dãy ĐMV

Đặc điểm (n=186)

Số lượng

Tỷ lệ %

Tổn thương ĐMV

186 100
Không hẹp 63 33,9
Hẹp ≤ 50 % 34 18,3
Hẹp 50 % đến 28 15,0
Hẹp ≥ 70 % 61 32,8

Tổn thương có ý nghĩa ĐMV

1 nhánh 37 19,9
2 nhánh 30 16,1
≥ 3 nhánh 22 11,8

Cầu cơ ĐMV

18 9,7 %

Trong số những BN có tổn thương ĐMV, tỷ suất BN có hẹp ĐMV từ 70 % trở lên cao nhất ( 32,8 % ). Tỷ lệ BN có tổn thương 1 nhánh chiếm tỷ suất cao nhất tới 19,9 %. Tỷ lệ BN có tổn thương 3 nhánh chiếm thấp nhất chỉ có 11,8 %. Tỷ lệ BN bị cầu cơ là 9,7 %. Tỷ lệ BN tổn thương ĐMV có ý nghĩa ( hẹp > 50 % ) trên chụp CLVT 256 dãy cao với 47,8 %. Tổn thương ĐMV có ý nghĩa xảy ra trên toàn bộ những nhánh ĐMV. Hẹp nặng gặp ở nhánh LAD ( 27,4 % ), RCA ( 16,1 % ) chiếm tỷ suất cao hơn những nhánh khác. Tỷ lệ BN tổn thương động mạch vành ( hẹp trên 50 % ) xảy ra trên những nhánh và nhánh LAD chiếm cao nhất ( 41,4 % ) thấp nhất là nhánh LM chỉ có 4,3 % .

Trong từng nhánh, tỷ suất BN có hẹp từng phân nhánh khác nhau. Nhánh LAD, tỷ suất BN hẹp LAD1 là cao nhất 33,9 %, thấp nhất là LAD3 chỉ gặp 5,4 %. Nhánh RCA, tỷ suất BN hẹp RCA1 và RCA2 là tương tự nhau ( lần lượt là 16,1 % và 17,2 % ). Nhánh RCA3 tỷ suất hẹp thấp nhất 10,8 %. Nhánh LCx, tỷ suất hẹp LCx1 hay gặp hơn c hiếm 14 %, LCx2 chỉ chiếm 10,2 % .

Điểm vôi hoá trung bình trong nghiên cứu và điều tra là 164,33 điểm. BN có điểm vôi hoá mức độ nhẹ ( 400 điểm ) chiếm thấp nhất 12,9 % và 14,0 % vôi hoá vừa ( 100 – 400 điểm ) .

3. Kết quả phân tích đa biến mô hình logistics các yếu tố nguy cơ của hẹp động mạch vành

Các thông số

B

OR

Xem thêm: Pad Thai là gì? Tìm hiểu về món Pad Thai của Thái Lan

95% C.I.

p

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

Tuổi 0,894 2,446 1,100 5,440 0,028
Lạm dụng rượu 2,144 8,537 3,974 18,338 0,001
Thừa cân, béo phì 1,276 3,583 1,658 7,743 0,001
Đái tháo đường 0,804 2,235 0,875 5,712 0,093
hs CRP tăng 1,915 6,788 2,198 20,966 0,001
Constant – 11,184 0,001

4. Kết luận

47,8 % BN có tổn thương hẹp có ý nghĩa ĐMV ( hẹp nặng : 32,8 % ). Trong số đó, BN tổn thương 1 nhánh : 19,9 %, 2 nhánh : 16,1 % ; ≥ 3 nhánh : 11,8 %. Tổn thương có ý nghĩa ở những nhánh ĐMV : nhánh LAD : 41,4 %, nhánh RCA : 24,7 %, nhánh LCx : 18,8 % và nhánh LM : 4,3 %. Tỷ lệ nhánh ĐMV có vôi hoá mức độ nặng 12,9 % .

Tổn thương ĐMV có ý nghĩa tương quan với tuổi và giới. Nhóm bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên hoặc giới nam có tỷ suất tổn thương ĐMV cao gấp 2,6 ; 2,2 lần so với nhóm bệnh nhân Share this:

    Like this:

    Like

    Loading …

    More on this topic

    Comments

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here

    Advertismentspot_img

    Popular stories