Solid wood là gì? Tìm hiểu thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ

Related Articles

Trong lĩnh vực nội ngoại thất nói chung và sản xuất gỗ nói riêng, có rất nhiều tài liệu được viết bằng tiếng Anh mà không có bản dịch tiếng Việt. Đặc biệt, đây cũng là ngành nghề đòi hỏi cập nhật kiến thức liên tục để đáp ứng với các đặc thù công việc có liên quan. Việc hiểu rõ các khái niệm chung, các từ khóa, từ vựng tiếng anh chuyên ngành gỗ sẽ giúp bạn dễ dàng tìm tiếp cận hơn với kiến thức hữu ích.

Solid wood là gì

Solid wood là gì ?

Còn được gọi là gỗ tự nhiên nguyên thanh. Là một thuật ngữ được sử dụng phổ cập trong ngành sàn gỗ để phân biệt với gỗ ghép thanh. Gỗ solid nguyên thanh được cấu trúc từ những tấm gỗ thịt, có cấu trúc đặc không rỗng được ghép lại với nhau tạo thành tấm ván với chiều dài nhất định. Áp dụng công nghệ tiên tiến sản xuất văn minh, những tấm sàn solid nguyên thanh luôn bảo vệ chất lượng và tính thẩm mỹ và nghệ thuật nguyên bản của mặt phẳng gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, giá tiền khá đắt, năng lực chịu nước cũng không cao. Do vậy, người dùng vẫn chuộng sàn gỗ kỹ thuật ghép thanh Engineer hơn .

Sàn gỗ nguyên thanh (Solid wood)

Tầm quan trọng về những thuật ngữ tiếng anh trong ngành nội thất bên trong

Không thể phủ nhận tầm quan trọng của tiếng anh trong đời sống tân tiến. Đặc biệt, trong nghành nghề dịch vụ nội thất bên trong gỗ, việc trang bị những vốn từ tiếng anh chuyên ngành là vô cùng thiết yếu. Ngành nội thất bên trong là một trong những ngành có vận tốc tăng trưởng nhanh với ước tính tăng trưởng 9,4 % / năm. Theo báo cáo giải trình của Dongsuh Furniture về thị trường nội thất bên trong, Nước Ta đứng đầu Khu vực Đông Nam Á và đứng thứ hai Châu Á Thái Bình Dương về xuất khẩu nội thất bên trong ra thị trường quốc tế. Điều đó có nghĩa là, những doanh nghiệp, cá thể hoạt động giải trí trong nghành nội thất bên trong cần chăm sóc nhiều hơn đến việc trau dồi ngoại ngữ, điều này giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh đối đầu trong nghành xuất khẩu nói chung và nội thất bên trong gỗ nói riêng .

Thuật ngữ tiếng anh chuyên nganh gỗ

Những ai nên khám phá những thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ ?

Như đã đề cập, các doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nội thất là những đối tượng cần tìm hiểu các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành. Dù bạn hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào, hiểu biết và sử dụng được ngoại ngữ thứ 2 liên quan đến ngành nghề luôn là yếu tố quan trọng giúp bạn tiến xa hơn trên con đường mình đang theo đuổi.

Hoặc nếu bạn chỉ là một người tiêu dùng và không hoạt động giải trí trong ngành nội thất bên trong, bạn cũng nên chăm sóc đến những từ vựng tương quan đến gỗ. Xuất phá từ việc ngày này, trên thị trường đồ gỗ, bạn sẽ thuận tiện phát hiện những thuật ngữ bằng tiếng anh về những thông số kỹ thuật kĩ thuật, những loại gỗ thông dụng, v.v … Việc tìm hiểu và khám phá và có kỹ năng và kiến thức về những điều này sẽ giúp bạn có những sự lựa chọn đúng đắn cho những mẫu sản phẩm về gỗ cho ngôi nhà của mình. Bạn không cần phải học thuộc và ghi nhớ tổng thể, hãy xem bài viết này là một nguồn tài liệu tìm hiểu thêm hữu dụng khi cần !

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành gỗ thông dụng nhất lúc bấy giờ

Các bộ từ vựng trong bài viết này là những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao trong nghành sàn gỗ và nội thất bên trong. Bài viết chỉ tinh lọc những từ ngữ thông dụng hoàn toàn có thể bạn sẽ thương xuyên gặp phải khi khám phá về chuyên ngành này. Hãy xem đây là nguồn từ khóa hữu dụng để tìm hiểu và khám phá thêm về ngành nghề này .

Tiếng anh chuyên ngành gỗ cơ bản

  • HDF (High Density Fiberboard): Ván sợi mật độ cao – Đây là tên một loại cốt gỗ trong sản xuất gỗ công nghiệp dựa trên đặc tính có cấu trúc nén chặt, tỷ trọng bột gỗ cao. Nhờ đặt tính này mà các loại gỗ công nghiệp có cốt HDF thường có khả năng chịu nước, chống mối mọt, độ bền cao, thường được sử dụng cho các loại gỗ lát sàn, ốp tường và ngoại thất ngoài trời.
  • MDF (Medium Density Fiberboard): Ván sợi mật độ trung bình – Loại cốt gỗ này có cấu trúc nén chặt cao, tỷ trọng trung bình nên có khả năng chịu nước kém. Tuy nhiên không bị đàn hồi hay co ngót. Vì đặc tính này nên cốt MDF thường được dùng cho các đồ dùng nội thất như giường, tủ, bàn ghế, …
  • MFC (Melamine Faced Chipboard): Ván gỗ có lớp phủ melamine trên bề mặt. Đây là loại cốt gỗ được lấy từ những cây gỗ chuyên canh để sản xuất MFC – những cây sản xuất ngắn ngày, nhỏ như keo, bạch đằng. Keo kết hợp với bột gỗ, sau đó phủ lớp nhựa melanine lên bề mặt để tạo độ dày. Loại ván gỗ này được sử dụng rộng rãi cho các nội thất văn phòng, nhà ở như bàn ghế, tủ, kệ vì tính thân thiện với môi trường cũng như giá thành phù hợp với điều kiện dân dụng.
  • Weight /weɪt/: Khối lượng của gỗ (kg)
  • Specific Gravity /ˈden.sɪ.ti/: Trọng lượng riêng của gỗ = khối lượng/thể tích. Mỗi loại gỗ sẽ có một trọng lượng riêng khác nhau phụ thuộc vào: độ tuổi gỗ, tỉ lệ gỗ già, …
  • Checks /tʃekz/: vết rạn – Các vết nức này xuất hiện theo chiều dọc ở hai đầu lớp cắt gỗ khi việc làm khô vượt qua độ trương nở cho phép.
  • Durability /dʊr.əˈbɪl.ə.t̬i/: Độ bền của gỗ.
  • Wood Grain /wʊdˈɡreɪn/: Vân gỗ – Là đường nét tự nhiên của các thớ gỗ đặc trưng cho tuổi thọ, đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng của cây.
  • Hardness/ˈhɑːrd.nəs/: Độ cứng của gỗ – Khả năng gỗ chịu các vết va đập, ma sát ma không bị biến dạng bề mặt hay cấu trúc.
  • Moisture content /ˈmɔɪs.tʃɚ ˈkɑːn.tekst/: Độ ẩm của gỗ – Tỷ lệ % của nước trong mỗi khối lượng gỗ. Tỷ lệ này ảnh hưởng lớn đến chất lượng nội thất sau như tuổi thọ, thẩm mỹ của sản phẩm.
  • Warp /wɔːrp/: Sự cong vênh – Bề mặt của gỗ không còn được như ban đầu mà xảy ra hiện tượng nhô lên gây mất thẩm mỹ cho sản phẩm.
  • Shrinkage /ˈʃrɪŋ.kɪdʒ/: Sự co ngót của gỗ xảy ra khi độ ẩm dưới mức bảo hòa.
  • Expansion /ɪkˈspæn.ʃən/: Sự dãn nở của gỗ xảy ra khi độ ẩm vượt quá mức cân bằng.
  • WPCWood Plastic Composite: là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và nhựa. Ngoài nhựa và bột gỗ, gỗ nhựa WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ. Do đó, WPC còn có thể được gọi là vật liệu composite nhựa sợi tự nhiên hay sợi tự nhiên được gia cường bằng nhựa.

Tên tiếng anh những loại gỗ thông dụng

  • Walnut wood /ˈwɑːl.nʌt wʊd/: Gỗ óc chó – Với đặc tính ươm trông dễ dàng, gỗ óc chó có giá thành khá rẻ. Thường thấy loại cây này tập trung ở các vùng Đông Mỹ. Đây là loại gỗ có màu sắc và vân gỗ tự nhiên rất đẹp, thớ gỗ mịn bền và dễ gia công, đáp ứng mọi yêu cầu sử dụng cho các đồ dùng nội thất.
  • Ebony/ˈeb.əi/: Gỗ mun – Là loại gỗ hiếm nằm trong sách đỏ của Việt Nam. Đây là loài cây sinh sôi khá chậm, có màu đen, khá chắc chắn. Khi được đánh bóng, bề mặt gỗ rất mịn, có màu “đen mun” vì thế các sản phẩm từ loại gỗ này thường rất đẹp và có độ bền cao. Ở nước ta, gỗ mun phân bố ở các địa điểm như: Tuyên Quang, Hà Giang, Quảng Bình, Khánh Hòa.
  • Rosewood/ˈroʊz.wʊd/: Gỗ cẩm lai (Gỗ trắc) – Cũng như gỗ mun, gỗ trắc nằm trong danh sách những loại gỗ quý cần được bảo tồn, có tốc độ sinh trưởng chậm từ 50 – 60 năm, bề mặt có các đường vân nhỏ, thô nhưng chắc chắn. Ở Việt Nam, loại cây này phân bố ở các vùng Quảng Nam, Đà Nẵng hay Tây Ninh, Đồng Nai là những khu vực đất ẩm, ven sông, suối, đồng bằng phù sa màu mỡ hoặc đất tầng feralit xám trên cát, rất thích hợp cho sự phát triển của loại cây này.
  • Pine Wood /paɪn wʊd /: Gỗ thông – Loại cây phát triển mạnh ở các vùng ôn đới có khí hậu lạnh như cao nguyên Việt Nam. Cây thông thường thẳng, đứng, sinh trưởng nhanh nên việc khai thác, gia công dễ dàng. Màu sắc, vân gỗ đẹp, giá thành vừa phải, phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng.
  • Iron wood /ˈaɪərn wʊd/:Gỗ lim – Loài cây quý hiếm có cấu trúc cứng chắc. Do đó khối lượng nặng hơn so với các loại gỗ thông thường. Gỗ lim có màu nâu thẫm, có khả năng chịu lực nén tốt và chống ẩm cao. Khi ngâm dưới bùn nhiều năm, gỗ lim sẽ chuyển qua màu đen, sau khi xử lý sẽ trở thành màu sắc tương tự gỗ mun. Bên cạnh đó, một số loại gỗ lim còn có mùi hương đặc trưng. Vì thế, đây được xem là loại gỗ quý hiếm và đắc đỏ hơn những loại gỗ thông thường.
  • Oak wood /oʊk wʊd /: Gỗ sồi – Là loại gỗ ngoại nhập từ các nước Châu Âu có khí hậu ôn đới như Anh, Thủy Điển. Gỗ sồi có khả năng chống thấm nước cao vì kết cấu chắt chẽ nên thường được ứng dụng làm cái loại nội thất ngoài trời.
  • Bamboo wood/bæmˈbuː wʊd/: Gỗ tre – Là loại gỗ được sản xuất từ phương pháp ghép nan tre hoặc sợi tre lại tạo thành một khối có độ cứng cao. Tùy vào mục đích sử dụng mà nam gỗ tre có cấu trúc từ 1 lớp hoặc nhiều lớp tre ghép lại với nhau. Gỗ tre có ưu điểm là độ bền cao, khó trầy xước.
  • Fokienia: Gỗ Pơ Mu hay còn gọi với một số tên như Đinh Hương, Mạy Vạc, Tô Hạp – Là loài cây có phân bố chủ yếu ở các vùng Miền Bắc Việt Nam như Bắc Giang, Hà Giang, Hòa Bình, Sơn La đến các vùng ở Đông nam Trung Quốc như Chiết Giang, Quý Châu, Phúc Kiến. Gỗ Pơ Mu có cốt gỗ đặc, bền, vì thế có khả năng chống ẩm mốc, mọt mối, trọng lượng nhẹ, không bị cong vênh khi khai thác nên đây là loại gỗ phổ biến để chê tạo các đồ dùng bằng gỗ.

Từ vựng về những thông số kỹ thuật kỹ thuật

  • AC (Abrasion Criteria): Chỉ số chống mài mòn – Thông số về khả năng chịu mài mòn của gỗ công nghiệp có các cấp độ từ AC1 – AC6. Chỉ số này càng cao chứng tỏ gỗ càng có khả năng chống mài mòn tốt. Đây là tiêu chí quan trọng để quyết định ván gỗ được lắp đặt ở vị trí nào.
  • Class: Chỉ số chịu lực – Chỉ số này càng lớn thì chỉ số chịu lực của tấm ván càng cao. Chỉ số này thường được nhà sản xuất kết hợp với AC để khuyến nghị nên lắp đặt vật liệu ở vị trí nào gồm Class 21, 22, 23, 31, 32, 33 tương ứng với AC1 – AC6. AC/Class càng cao thì càng phù hợp với các công trình có áp lực lớn, độ ma sát cao, việc di chuyển nhiều.
  • Chỉ số chịu va đập IC: là khả năng chịu lực tác động của sàn gỗ mà không bị biến dạng bề mặt. Hầu hết các sản phẩm gỗ ngày nay đều có IC2.
  • Chỉ số chống cháy (B): là chỉ số về khả năng chịu lửa theo quy định BS EN13501 Châu Âu. Nhờ lớp bề mặt thủy tinh dày, các loại sàn có chỉ số B1 là loại sàn có khả năng chống cháy tốt. Ở mức B2 là loại sàn có khả năng chống cháy không cao, nên cân nhắc khi sử dụng.
  • Khả năng chịu nước: các loại gỗ công nghiệp có cốt HDF là những loại có khả năng chịu nước tốt nhất. Các loại gỗ có cốt MDF, MFC có khả năng chịu nước kém, dễ thấm nước, ẩm mốc. Ngoài ra sàn nhựa và ván sàn ngoài trời là những vật liệu có thể chống nước hoàn toàn.

Một số từ vựng tương quan khác trong ngành

  • Architecture: kiến trúc
  • Fixed furniture: nội thất cố định
  • Interior: nội thất
  • Interior design: thiết kế nội thất
  • Wooden floor: sàn gỗ
  • Engineered wood: Sàn gỗ tự nhiên ghép thanh hay còn gọi là sàn gỗ kỹ thuật, sàn gỗ ghép thanh
  • Wooden bar: lam gỗ
  • Parquet: sàn lót gỗ
  • Batten: ván lót
  • Hinge: bản lề
  • Gluing: mức độ gia công bám dính của keo với gỗ
  • Basket-weave pattern: họa tiết dạng đan rổ
  • Chequer-board pattern: họa tiết sọc ca rô
  • Repeat: hoa văn trang trí theo cấu trúc lặp lại giống nhau
  • Wood core: cốt gỗ
  • Laminated floor: sàn gỗ nhiều lớp
  • Fire retardant: (chất liệu) cản lửa
  • Substrate: lớp nền
  • Brick: gạch
  • Gravel: sỏi
  • Cement: xi măng
  • Plaster ceiling: trần thạch cao

Mẹo ghi nhớ những từ vựng ngành gỗ nhanh gọn, thuận tiện

Nếu chỉ học và ghi nhớ, bạn sẽ không nhớ được nghĩa của từ trong thời hạn dài. Hãy tích hợp cùng việc đọc những tài liệu có tương quan để ghi nhớ mặt chữ lâu hơn. Sau khi đã ghi nhớ mặt chữ và ý nghĩa, hãy cố gắng nỗ lực đọc thành tiếng những từ này. Việc học không chỉ dừng lại ở năng lực đọc – hiểu mà còn sử dụng để tiếp xúc. Hãy tưởng tượng đến việc khi đi gặp đối tác chiến lược, người mua và bạn không hề phát âm dù trọn vẹn có vốn thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành đa dạng và phong phú, mọi nỗ lực đều trở nên không có ý nghĩa khi học mà không tích hợp thực hành thực tế .

Các tài liệu ở dạng file nghe hoặc video cũng sẽ là nguồn tài liệu bạn nên tham khảo. Lắng nghe nhiều không chỉ giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ, luyện khả năng nghe ngoại ngữ mà còn bổ trợ rất lớn đến việc phát âm của bạn. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về các thuật tiếng anh chuyên ngành gỗ và kiến thức sàn gỗ, liên hệ ngay qua số hotline 0931 833 833 để được cập nhật thêm các tài liệu tiếng anh bổ ích liên quan đến chuyên ngành nội thất. Hi vọng, những chia sẻ trên sẽ là nguồn tư liệu chuyên dụng giúp bạn tham khảo khi có nhu cầu.

5/5 – ( 1 bầu chọn )

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories