Sau A Là Gì – Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A

Related Articles

thienmaonline.vn đăng lúc 10:24 11/06/2019

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Bạn đang xem: Sau a là gì

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc Gia You and i hay i and you – đại từ nhân xưng có dễ như bạn nghĩ? Academic Writing: tìm hiểu về phương pháp luyện kỹ năng Viết tiếng Anh theo phong cách học thuật)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia You and i hay i and you – đại từ nhân xưng có dễ như bạn nghĩ ? Academic Writing : khám phá về giải pháp luyện kiến thức và kỹ năng Viết tiếng Anh theo phong thái học thuật )A / An / The là những từ quá quen thuộc với đa phần mọi người khi mới làm quen với ngôn từ thứ 2 hay còn gọi tắt là mạo từ. Chúng là những từ ‘ đi đâu cũng gặp ‘ trong tiếng Anh. Trong bài viết này, thienmaonline.vn sẽ cung ứng cho bạn ‘ tất tần tần ‘ về khái niệm, cách sử dụng mạo từ và ví dụ cụ thể về mạo từ. Phần kiến thức và kỹ năng tưởng chừng như đơn thuần nhưng rất hay nhầm lẫn đấy nhé.

Lời Khuyên:

– Để học Ngữ Pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn có thể tìm hiểu phương pháp học ngữ pháp  của thienmaonline.vn Grammar và học nhiều hơn tại website:  https://www.grammar.vn

– Chúc bạn học tốt!^^

Lời Khuyên: – Để học Ngữ Pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn có thể tìm hiểu phương pháp học ngữ pháp của thienmaonline.vn Grammar và học nhiều hơn tại website: https://www.grammar.vn – Chúc bạn học tốt!^^

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

– Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. 

– Chúng ta sử dụng ‘ The ‘ khi danh từ chỉ đối tượng người tiêu dùng / sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng người tiêu dùng nào đó. trái lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng người tiêu dùng chung hoặc chưa xác lập được thì tất cả chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

Có 2 loại Mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

Mạo từ xác định: The Mạo từ bất định: A/An Mạo từ xác lập : The Mạo từ bất định : A / An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định 

*

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

The man next to Nhi is my friend. ( Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)

–> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào The sun is big. ( Mặt trời rất to lớn)

—> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết The man next to Nhi is my friend. ( Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi. ) — > cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào The sun is big. ( Mặt trời rất to lớn ) — > Chỉ có một toàn cầu, điều này ai cũng biết

1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng “The”

A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Example:

The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế giới); the earth (quả đất) The sun ( mặt trời ) ; the sea ( biển cả ) The world ( quốc tế ) ; the earth ( quả đất )

B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Example:

I saw a cat.The cat ran away.

Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa I saw a cat. The cat ran away. Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Example:

The girl that I love

Cô gái mà tôi yêu The boy that I hit

Cậu bé mà tôi đá The girl that I love Cô gái mà tôi yêu The boy that I hit Cậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Example:

Please give me the dictionary.

Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi. Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi .

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Example: 

The first day

Ngày đầu tiên The only moment

Khoảnh khắc duy nhất The first day Ngày tiên phong The only moment Khoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Example: 

The whale is in danger of becoming extinct. 

Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng. The whale is in danger of becoming extinct. Cá voi đang trong rủi ro tiềm ẩn tuyệt chủng .

G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Example:

The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện lợi tự do

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

Example:

The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) The old ( người già ) ; the rich and the poor ( người giàu và người nghèo )

J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Example:

The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean The Pacific ( Thái Bình Dương ) ; The Netherlands ( Hà Lan ), The Atlantic Ocean

K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …

Example:

The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con) The Lan = Gia đình Lan ( vợ chồng Lan và những con )

1.2 Không được dùng “The” trong các trường hợp:

A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Eg:

Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương) Europe ( Châu Âu ), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street ( Đường Hồ Xuân Hương )

B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Eg:

I don’t like noodles

Tôi không thích mì I don’t like Sundays

Tôi chẳng thích ngày chủ nhật I don’t like noodles Tôi không thích mì I don’t like Sundays Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Xem thêm: Độc Cô Cầu Bại Là Gì


Eg:

My friend, chứ không nói My the friend The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) My friend, chứ không nói My the friend The girl’s mother = the mother of the girl ( Mẹ của cô gái )

D. Trước tên gọi các bữa ăn.

Eg:

I invited Marry to dinner.

Tôi mờ Marry đến ăn tối I invited Marry to dinner. Tôi mờ Marry đến ăn tối- Nhưng : The wedding breakfast was held in a beautiful garden.

Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp. The wedding breakfast was held in a beautiful garden. Bữa tiệc cưới được tổ chức triển khai trong một khu vườn xinh đẹp .

E. Trước các tước hiệu.

Example:

President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng) President Nguyen Tan Dung ( Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng )

F. Trong các trường hợp dưới đây:

Men are always fond of soccer.

Đàn ông luôn thích bóng đá. In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải) Men are always fond of soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá. In spring / in autumn ( Vào mùa xuân / mùa thu ), last night ( đêm qua ), next year ( năm tới ), from beginning to end ( từ đầu tới cuối ), from left to right ( từ trái sang phải )

2. Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 

Eg : A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )

Quả bóng hình tròn A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ toàn bộ những quả bóng ) Quả bóng hình tròn trụ

2.1 Cách dùng Mạo từ “An”

– ‘An‘ được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

– Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o”

Eg : An apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam) An apple ( một quả táo ), an egg ( một quả trứng ), an orange ( một quả cam )

– Một số từ bắt đầu bằng “u“:

Eg : An umbrella (một cái ô) An umbrella ( một cái ô )

– Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg : An hour (một tiếng) An hour ( một tiếng )

2.2 Cách dụng Mạo từ “A”

Chúng ta dùng a trước những từ mở màn bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng gồm có những vần âm còn lại và một số ít trường hợp khởi đầu bằng ” u, y, h “. Eg : A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), … A year ( một năm ), A house ( một ngôi nhà ), a uniform ( một bộ đồng phục ), …

– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”  phải dùng “A” 

Eg : a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …· a university ( trường ĐH ), a union ( tổ chức triển khai ), a eulogy ( lời ca tụng ), … ·

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg : I get up at a quarter past six.

Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút. I get up at a quarter past six. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút .

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg : My mother bought a half kilo of oranges.

Mẹ tôi mua nửa cân cam. My mother bought a half kilo of oranges. Mẹ tôi mua nửa cân cam .

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg : John goes to work three times a week.

John đi làm 3 lần một tuần. John goes to work three times a week. John đi làm 3 lần một tuần .

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg : I want to buy a dozen eggs.

Tôi muốn mua 1 tá trứng. I want to buy a dozen eggs. Tôi muốn mua 1 tá trứng .

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg : My school has a hundred students.

Trường của tôi có một trăm học sinh. My school has a hundred students. Trường của tôi có một trăm học viên .

 2.3 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

a.Trước danh từ số nhiều.

Xem thêm: Dialog Là Gì – Đâu Là Sự Khác Biệt Giữa Dialog Và Dialogue

– Lưu ý : A / An không có hình thức số nhiều. Eg : Số nhiều của a dog là dogs  Số nhiều của a dog là dogs

b.Trước danh từ không đếm được

Eg:

My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay) My mother gave me good advice. ( Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay )

c.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Eg:

I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối) I have dinner at 6 p. m ( tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối )

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Eg:

I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường) I was invited to breakfast ( bữa điểm tâm thông thường )

—–

​ Đ ể học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu suất cao. Các bạn hãy khám phá và học theo giải pháp của thienmaonline.vn Grammar.

thienmaonline.vn Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại:  grammar.vn , sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản  Miễn Phí  để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của thienmaonline.vn Grammar nhé.

thienmaonline.vn hy vọng những kỹ năng và kiến thức ngữ pháp này sẽ mạng lưới hệ thống, bổ trợ thêm những kiến thức và kỹ năng về tiếng Anh cho bạn ! Chúc những bạn học tốt ! ^ ^

Chuyên mục: Chuyên mục : Hỏi Đáp

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories