Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh chi tiết: cách dùng và bài tập – Tiếng Anh Free

Related Articles

DO và MAKE là hai động từ nằm TOP được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Đó là do hai từ này có thể đi cùng rất nhiều các từ khác. Tuy nhiên, hơi “hack não” một chút là khi dịch sang tiếng Việt hai từ đều mang nghĩa “LÀM”. Vậy làm sao để phân biệt DO và MAKE chính xác nhất? Hãy đọc bài viết sau đây của Tiếng Anh Free nhé!

Phân biệt DO và MAKE trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Tổng quan thì DO đi cùng những từ vựng chỉ sự vật, việc làm nào đó có sẵn và được giao nhiệm vụ để làm. Trong khi đó, MAKE thường mang nghĩa “create something new” – tạo ra thứ gì đó mới.  

Để phân biệt DO và MAKE rõ ràng và đơn giản, bạn chỉ cần nắm chắc cách sử dụng của hai từ này trong tiếng Anh là được. 

1.1. Cách dùng DO

DO: Nói về học tập, công việc, nhiệm vụ

Những hoạt động giải trí này không tạo ra bất kể mẫu sản phẩm hữu hình nào mới .

Ví dụ:

  • Students shoulddo homeworkeveryday .

           Học sinh nên làm bài tập về nhà mỗi ngày.

  • My family alwaysdoes houseworktogether on Sunday .

           Gia đình tôi luôn luôn làm việc nhà cùng nhau vào chủ nhật. 

  • Doing businessis a good way to get rich fast .

           Kinh doanh là một cách hay để làm giàu nhanh.

  • People shoulddo exerciseregularly to become stronger .

           Mọi người nên tập thể dục thường xuyên để trở nên khỏe mạnh hơn.

DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không cụ thể

Những từ vựng không đơn cử hoàn toàn có thể kể đến là things, something, nothing, anything, everything

Ví dụ:

  • Hurry up my boys ! We have a lot ofthings to do.

           Nhanh lên các chàng trai! Tàu đang rời đi rồi.

  • Don’t just stand there – do somethingto help her !

           Đừng chỉ đứng đó, hãy làm gì đó để giúp cô ấy!

  • Is thereanything I can doto help you, madam ?

           Có chuyện gì tôi có thể làm để giúp bà không?

[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

DO: Nói về các hoạt động thường ngày

Những từ trong trường hợp này thường mang nghĩa đơn thuần, đã rõ ràng, có sắc thái không quá lịch sự và trang nhã hay sang chảnh .

Ví dụ:

  • Do you think I need todo my hair? ( do one’s hairs = comb / brush one’s hair )

           Bạn có nghĩ tôi cần chải tóc không? 

  • Have youdone the dishesyet ? ( do the dishes = wash the dishes )

           Bạn rửa bát xong chưa?

  • Remember todo the laundrybefore going out. ( do the laundry = wash, dry and hang up the laundry )

           Đừng quên giặt và phơi quần áo trước khi ra ngoài. 

DO: Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa trong câu đã rõ ràng

Khi trong câu đã nhắc đến một hành vi nào đó phía trước, ta hoàn toàn có thể dùng DO để thay cho hành vi đó .

Ví dụ: 

  • Mom: Clean your room before I come back soon.

           Mẹ: Dọn phòng đi nhé trước khi mẹ về.

           Daughter: Yes mom, I’ll do it (do it = cleaning room)

           Con gái: Vâng ạ, con sẽ làm.

  • A: Who went to the supermarket last night? 

           Ai đã đi siêu thị tối hôm qua thế?

           B: I did it. What’s wrong? (do it = go to the supermarket)

           Tôi đã đi. Có chuyện gì không?

Cũng vì lí do trên mà DO chính là từ được dùng như một trợ động từ dùng để đặt câu hỏi .

  • Do you lovemusic ?

           Bạn có yêu âm nhạc không?

           Yes, I do. Music is an integral part in my life. (do = love)

           Có chứ. Âm nhạc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.

  • Did you goto the concert of Son Tung last year ?

           Bạn có đi xem buổi diễn của Sơn Tùng năm ngoái không?

           No, I did not. I was sick that day. (do = go)

           Không, tôi không đi. Tôi bị ốm hôm đó

Một số trường hợp ngoại lệ của DO

  • Do a crossword: Giải câu đố chữ

Children enjoy doing a crossword when they study English .

           Trẻ con thích chơi giải câu đố chữ khi học tiếng Anh.

  • Do a favour: Giúp đỡ ai đó

Could you do me a favour, please ?

           Bạn có thể giúp đỡ tôi không?

  • Do damage/ do harm to someone = Do someone harm: Gây mối đe dọa, làm hại tới ai

Doing too many exercises does students more harm than good .

           Làm quá nhiều bài tập gây hại nhiều hơn lợi cho học sinh.

  • Do time= go to the prison : Đi tù

People who committed crimes must do time .

           Những người phạm tội phải đi tù.

  • Do one’s best= try one’s best : cố gắng nỗ lực rất là mình

Try your best in this final exam .

           Hãy cố gắng hết sức trong kì thi cuối này. 

Cách dùng do trong tiếng Anh

( Cách dùng do trong tiếng Anh )

1.2. Cách dùng make

Hãy ghi nhớ rằng MAKE hầu hết luôn được dùng trong hoạt động giải trí sản xuất ( produce ), sản xuất ( create ), thiết kế xây dựng ( build ) nên một thứ gì đó mới .

MAKE: chỉ ra nguồn gốc, chất liệu, nguyên liệu làm ra sản phẩm (ở dạng bị động). 

Ví dụ:

  • My watch wasmade inSwitzerland .

Chiếc đồng hồ đeo tay của tôi được làm ở Thụy Sĩ

  • This wine ismade from grapes and apples .

Loại rượu này được làm từ nho và táo .

  • Her wedding ring ismade ofgold .

Nhẫn cưới của cô ấy làm từ vàng .

MAKE: chỉ việc gây ra ra hành động hoặc phản ứng.

Ví dụ:

  • My friendmade me playthis game with him .

           Bạn tôi bắt tôi chơi game này với cậu ấy. 

  • His study resultmakes his mother really happy.

           Kết quả học tập của anh ấy khiến mẹ anh ấy rất vui.

  • Thinking about sweet foodmakes my mouth water.

           Nghĩ đến đồ ngọt làm tôi chảy nước miếng. 

MAKE: dùng cùng các danh từ chỉ kế hoạch hoặc quyết định.

Ví dụ:

  • The boss will be the one whomakes the last decision.

Người sếp sẽ là người đưa ra quyết định hành động sau cuối .

  • We willmake a journeythis summer .

Chúng ta sẽ lên kế hoạch một chuyến đi chơi hè này .

  • What do you want to eat tonight ?Make your choicebefore 4 pm .

Bạn muốn ăn gì tối nay ? Hãy đưa ra quyết định hành động trước 4 giờ chiều .

Cách dùng make trong tiếng Anh

( Cách dùng make trong tiếng Anh )

MAKE: Diễn tả hành động liên quan đến phát ngôn hay việc phát ra âm thanh

Ví dụ: 

  • The presidentmade a speechyesterday about the pandemic Covid .

Tổng thống đã có một bài phát biểu trong ngày hôm qua về đại dịch Covid .

  • You canmake a commentto improve the quality of the product .

Bạn hoàn toàn có thể đưa ra phản hồi để cải tổ chất lượng mẫu sản phẩm .

  • Shhhh ! Don’tmake noise in the library .

Suỵt ! Đừng gây tiếng ồn trong thư viện .

MAKE: Đi với cụm từ chỉ đồ ăn, thức uống, bữa ăn

Ví dụ:

  • Sarahmade a cheesecakefor me on my birthday .

Sarah làm một chiếc bánh cho tôi vào sinh nhật .

  • My father ismaking breakfastin the kitchen .

Bố tôi đang sẵn sàng chuẩn bị bữa sáng trong nhà bếp .

  • Can you make a cup of coffeefor me, please ?

Bạn hoàn toàn có thể pha cho tôi một tách cafe không ?

Một số trường hợp ngoại lệ của MAKE

  • make a mess/a profit:tạo ra đống bừa bộn, kiếm lời

  • make fortune:phát đạt, phát lộc )

  • make amends:cải chính, tu chính )

  • make believe= pretend : làm ra vẻ, vờ vịt

  • make a tool of someone: tận dụng ai

  • make friends: kết bạn

  • make a point:lý giải cặn kẽ

  • make a profit:kiếm lãi

  • make time to do something: dành thời hạn làm gì

  • make your bed:chuẩn bị sẵn sàng giường đi ngủ / dọn giường

Xem thêm: phân biệt ON TIME và IN TIME

Bài tập phân biệt do và make có đáp án

Step Up tin rằng với bài viết trên, phân biệt DO và MAKE sẽ không là chuyện khó khăn đối với bạn nữa! Để học sâu nhớ lâu và kiểm tra xem đã hiểu chuẩn chưa, hãy làm bài tập sau đây và xem đáp án ở dưới nhé. 

Bài tập do và make tiếng Anh

( Bài tập do và make tiếng Anh )

Bài 1: Chọn DO hoặc MAKE để điền vào chỗ trống của cụm từ sau:

  1. ________ a lot of damage
  2. ________ an impression
  3. ________ the shopping and the washing-up
  4. ________ one’s teeth
  5. ________ an announcement
  6. ________ a sound
  7. ________ a favour
  8. ________ a phone call
  9. ________ business
  10. ________ a bowl of soup

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh

  1. Hành sẽ khiến mắt bị chảy nước
  2. Tôi không hề làm gì cho bạn giờ đây .
  3. Đừng phạm lỗi nữa, hãy cẩn trọng hơn .
  4. Nỗ lực học tiếng Anh sẽ giúp bạn có việc làm tốt .
  5. Bao giờ bạn làm bài thi ?
  6. Bạn làm tốt lắm !
  7. Họ trêu cười John vì cậu ấy quên đem cặp đi học .
  8. Bạn có thích chơi giải đố chữ với tôi không ?
  9. Tạo nên sự độc lạ trong mẫu sản phẩm là điều khó nhất .
  10. Tôi hoàn toàn có thể đưa ra gợi ý cho bạn .

Đáp án: 

Bài 1:

  1. DO a lot of damage: gây hại

  2. MAKE an impression: để lại ấn tượng

  3. DO the shopping and the washing-up:đi mua đồ và quét dọn

  4. DO one’s teeth: đánh răng

  5. MAKE an announcement: đưa ra thông tin

  6. MAKE a sound: tạo một âm thanh

  7. DO a favour : giúp sức

  8. MAKE a phone call:gọi một cuộc điện thoại cảm ứng

  9. DO business: kinh doanh thương mại

  10. MAKE a bowl of soup:làm một bát súp

Bài 2:

  1. Hành sẽ khiến mắt bị chảy nước .Onions make eyes water.
  2. Tôi không hề làm gì cho bạn giờ đây .I can’t do anything for you now = I can do nothing for you now.
  3. Đừng phạm lỗi nữa, hãy cẩn trọng hơn .Stop making mistakes, be more careful.
  4. Nỗ lực học tiếng Anh sẽ giúp bạn có việc làm tốt .Making an effort to study English will help you to get a good job.
  5. Bao giờ bạn làm bài thi ?When do you do the exam?
  6. Bạn làm tốt lắm !You did a good job!
  7. Họ trêu cười John vì cậu ấy quên đem cặp ở nhà .They made fun of John because he forgot his backpack at home. 
  8. Bạn có thích chơi giải đố chữ với tôi không ?Do you like doing a crossword with me?
  9. Tạo nên sự độc lạ trong loại sản phẩm là điều khó nhất .Making a difference in products is the hardest part.
  10. Tôi hoàn toàn có thể đưa ra gợi ý cho bạn .I can make a suggestion for you.

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn chi tiết cụ thể trong bộ đôivàTÌM HIỂU NGAY

Trên đây là tất cả điều bạn cần để phân biệt DO và MAKE trong tiếng Anh chính xác nhất. Hi vọng bạn sẽ luôn ghi điểm trong bài kiểm tra liên quan đến DO và MAKE cũng như các bài tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác nhé!

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories