“loss” là gì? Nghĩa của từ loss trong tiếng Việt. Từ điển Anh-Việt

Related Articles

loss

loss /lɔs/

  • danh từ
    • sự mất
    • sự thua, sự thất bại
      • the loss of a battle: sự thua trận
    • sự thiệt hại, tổn hại, tổn thất, thua lỗ
      • to suffer heavy losses: bị thiệt hại nặng
      • to seli at a loss: bán lỗ vốn
      • a deal loss: sự mất không
      • to make up a loss: bù vào chỗ thiệt
      • the dealth of Lenin was a great loss to the world proletarian movement: Lê-nin mất đi là một tổn thất lớn cho phong trào vô sản thế giới
    • sự uổng phí, sự bỏ phí
      • without loss of time: không để uổng phí thì giờ
    • to be at a loss
      • lúng túng, bối rối, luống cuống
    • to be a loss to answers (for an answer; how to answer): lúng túng không biết trả lời thế nào


[ lu : z ]

  • danh từ

    o   sự mất át, sự thiếu hụt

    §   loss in voltage : sự giảm thế hiệu

    §   loss on heating : sự hao hụt khi nung

    §   absorption loss : sự mất nước do thấm

    §   breathing loss : sự mất do xả khí

    §   dead loss : sự hao khô, sự hao thuần

    §   distillation loss : sự hao do chưng chất

    §   distribution loss : sự hao hút trong phân phối

    §   eddy loss : sự mất mát do chảy xoắn

    §   evaporation loss : sự hao hụt do bốc hơi

    §   filling loss : sự hao do rót nạp

    §   filter loss : sự hao do lọc

    §   filtration loss : sự hao hụt do lọc

    §   fluid loss : sự hao chất lỏng

    §   frictional loss : sự hao do ma sát

    §   gross loss : tổng hao hụt

    §   handling loss : sự hao trong xử lý

    §   heat loss : sự hao nhiệt

    §   hysteresis loss : sự hao (do hiện tượng) trễ

    §   invisible loss : sự hao không thấy, sự hao do bốc hơi

    §   joint-make-up loss : sự hụt chiều dài ở đoạn nối vít

    §   leak loss : sự hao do rò

    §   line loss : sự mất trên đường (ống)

    §   melting loss : sự hao do nóng chảy

    §   moisture loss : sự mất ẩm; độ hao ẩm

    §   mud loss : sự mất mùn khoan

    §   operating loss : tổn thất trong hoạt động, tổn thất khi khai thác

    §   power loss : sự hao công suất; độ hao công suất

    §   pressure loss : sự hao áp suất; sự sụt áp suất

    §   pumping loss : tổn thất khi bơm

    §   radiation losss : sự tổn thất do bức xạ

    §   spatter loss : sự hao hụt do bắn tóe

    §   stack losss : mất mát theo ống khói

    §   storage loss : sự hao tàng trữ

    §   thermal loss : sự hao nhiệt

    §   volume loss : sự hao thể tích

    §   water loss : sự hao nước, sự mất nước

    §   loss of circulation : sự mất tuần hoàn (dung dịch khoan)

    §   loss of circulation : sự mất tuần hoàn

    §   loss-circulation additive control agent : chất phụ gia mất tuần hoàn

    §   loss-circulation material control agent : chất phụ gia mất tuần hoàn

    §   loss-circulation zone : đới mất tuần hoàn

  • Thuật ngữ lĩnh vực Bảo hiểm

    LOSS

    Tổn thất.

    Thiệt hại do những hành động bất cẩn và/hoặc sai sót của người được bảo hiểm dẫn đến tổn thương về người và/hoặc thiệt hại tài sản của bên thứ ba; thiệt hại về tài sản của người được bảo hiểm; hoặc thiệt hại về tài chính dưới hình thức số tiền mà một công ty bảo hiểm phải có trách nhiệm pháp lý bồi thường. Công ty bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý bồi thường số tiền nhỏ nhất trong những số tiền dưới đây: (a) số tiền tổn thất; (b) giới hạn trách nhiệm bảo hiểm; (c) số tiền còn lại sau khi áp dụng công thức đồng bảo hiểm (d) số tiền phải trả theo điều khoản bồi thường theo tỷ lệ. Nếu có từ hai đơn bảo hiểm trở lên cùng bảo hiểm cho tài sản bị thiệt hại hoặc bị phá huỷ, mỗi đơn bảo hiểm sẽ bồi thường không nhiều hơn phần tỷ lệ của từng đơn bảo hiểm trong tổn thất đó. Những vấn đề có liên quan đến phạm vi bảo hiểm tổn thất bao gồm: Rủi ro có được bảo hiểm không? Tài sản đó có được bảo hiểm không? Người đó có được bảo hiểm không? Đơn bảo hiểm còn hiệu lực hay không? Các giới hạn trách nhiệm bảo hiểm có đủ để bồi thường không? Địa điểm đó có được bảo hiểm không? Có tình huống làm tăng thêm rủi ro hay không? Các biện pháp mà người được bảo hiểm cần tiến hành: (a) gửi ngay thông báo bằng văn bản cho công ty bảo hiểm hoặc đại lý bảo hiểm của công ty bảo hiểm; (b) tiến hành mọi việc cần thiết và hợp lý để bảo vệ tài sản không để tổn thất gia tăng; (c) tài sản bị tổn thất tách rời khỏi tài sản không bị tổn thất; (d) cung cấp cho công ty bảo hiểm bản thống kê tài sản bị thiệt hại hoặc phá huỷ; (e) cung cấp cho công ty bằng chứng về tổn thất trong vòng 60 ngày, kể từ khi xảy ra tổn thất; và (f) chuẩn bị sẵn sàng tài sản bị thiệt hại hoặc phá huỷ để công ty bảo hiểm tiến hành giám định.

    Thiệt hại do những hành động bất cẩn và/hoặc sai sót của người được bảo hiểm dẫn đến tổn thương về người và/hoặc thiệt hại tài sản của bên thứ ba; thiệt hại về tài sản của người được bảo hiểm; hoặc thiệt hại về tài chính dưới hình thức số tiền mà một công ty bảo hiểm phải có trách nhiệm pháp lý bồi thường. Công ty bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý bồi thường số tiền nhỏ nhất trong những số tiền dưới đây: (a) số tiền tổn thất; (b) giới hạn trách nhiệm bảo hiểm; (c) số tiền còn lại sau khi áp dụng công thức đồng bảo hiểm (d) số tiền phải trả theo điều khoản bồi thường theo tỷ lệ. Nếu có từ hai đơn bảo hiểm trở lên cùng bảo hiểm cho tài sản bị thiệt hại hoặc bị phá huỷ, mỗi đơn bảo hiểm sẽ bồi thường không nhiều hơn phần tỷ lệ của từng đơn bảo hiểm trong tổn thất đó. Những vấn đề có liên quan đến phạm vi bảo hiểm tổn thất bao gồm: Rủi ro có được bảo hiểm không? Tài sản đó có được bảo hiểm không? Người đó có được bảo hiểm không? Đơn bảo hiểm còn hiệu lực hay không? Các giới hạn trách nhiệm bảo hiểm có đủ để bồi thường không? Địa điểm đó có được bảo hiểm không? Có tình huống làm tăng thêm rủi ro hay không? Các biện pháp mà người được bảo hiểm cần tiến hành: (a) gửi ngay thông báo bằng văn bản cho công ty bảo hiểm hoặc đại lý bảo hiểm của công ty bảo hiểm; (b) tiến hành mọi việc cần thiết và hợp lý để bảo vệ tài sản không để tổn thất gia tăng; (c) tài sản bị tổn thất tách rời khỏi tài sản không bị tổn thất; (d) cung cấp cho công ty bảo hiểm bản thống kê tài sản bị thiệt hại hoặc phá huỷ; (e) cung cấp cho công ty bằng chứng về tổn thất trong vòng 60 ngày, kể từ khi xảy ra tổn thất; và (f) chuẩn bị sẵn sàng tài sản bị thiệt hại hoặc phá huỷ để công ty bảo hiểm tiến hành giám định.

    Word families (Nouns, Verbs, Adjectives, Adverbs): loser, loss, lose, lost

    Xem thêm: red ink, red, deprivation, personnel casualty, passing, departure, exit, expiration, going, release

    More on this topic

    Comments

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here

    Advertismentspot_img

    Popular stories