khăn quàng cổ in English – Vietnamese-English Dictionary | Glosbe

Related Articles

Các bé nhỏ tuổi nhất sẽ đeo các loại obi mềm giống như khăn quàng cổ.

The youngest children wear soft, scarf-like obi.

WikiMatrix

Chắc hẳn là cái khăn quàng cổ của cậu!

Must be your scarf!

OpenSubtitles2018. v3

Nó giống như học phát triển 1 cái ” khăn quàng cổ “.

This is like learning to… grow a turtleneck.

OpenSubtitles2018. v3

Cả đàn ông lẫn đàn bà đều dùng khăn quàng cổ dài.

Men and women wear long scarves.

WikiMatrix

“””Tôi, nếu tôi có một cái khăn quàng cổ, thì tôi có thể đem quấn nó quanh cổ và mang nó đi.”

“””If I owned a silk scarf,”” he said, “”I could put it around my neck and take it away with me.”

Literature

“””Tôi, nếu tôi có một cái khăn quàng cổ, thì tôi có thể đem quấn nó quanh cổ và mang nó đi.”

“If I had a scarf, I could put it around my neck and carry it.

Literature

Và cô ta đã đeo kính mát và một khăn quàng cổ, rõ ràng là để che giấu khuôn mặt của mình.

She was wearing sunglasses and a scarf, to hide her face.

OpenSubtitles2018. v3

Trong bộ quân phục bảnh toỏng và cái khăn quàng cổ phóng đãng đó à? Rõ ràng là một trong những nỗ lực gần đây của hôn thê anh.

Would you prefer I joined you in the fashion faux pas of wearing fine military dress with that heinous handmade scarf clearly one of your fiancée’s early efforts?

OpenSubtitles2018. v3

Nhóm nghiên cứu cũng ngưng việc sử dụng áo choàng và khăn quàng cổ, mà là một phần của đồng phục Super Sentai từ Himitsu Sentai Goranger để Dai Sentai Goggle-V.

The team also discontinued the use of capes and scarves, which were part of Super Sentai uniforms from Himitsu Sentai Gorenger to Dai Sentai Goggle-V.

WikiMatrix

Được coi là “thời trang nhất” trong số các thành viên của nhóm, G-Dragon nổi tiếng với khăn quàng cổ tam giác, thứ sau được đó đặt tên là “khăn quàng Big Bang”.

Described as the “most fashionable” one in the group, G-Dragon was known to sport triangular scarves that were later nicknamed “Big Bang scarves” during their promotion of the single “Lies”.

WikiMatrix

Hai người dường như đang thuật lại mối quan hệ của họ, từ lần gặp đầu tiên khi người phụ nũ đánh rơi khăn quàng cổ và người đàn ông nhặt lên và trao lại cho cô.

The couple appear to reenact their relationship, starting from their first meeting when the woman dropped her scarf and the man handed it back to her.

WikiMatrix

Chúng ta là phần tử quan trọng của công việc này cũng như những người đã tháo cái khăn quàng cổ màu vàng đó từ cây gậy của Willard Richards và đi xuống từ đỉnh núi Ensign Peak.

We are as much a part of this work as were those men who untied that yellow bandana from Willard Richards’s walking stick and descended from Ensign Peak.

LDS

Bà ta mặc một chiếc áo khoác nâu và đầu trùm một cái khăn quàng cổ ( chiếc khăn quàng cổ là lý do để người ta đặt tên cho bà ta vì bà đã trùm nó giống như những bà già người Nga – còn gọi là Babushka ) .

She was wearing a brown overcoat and a scarf on her head ( the scarf is the reason for her name as she wore it in a similar style to Russian grandmothers – also called babushkas ) .

EVBNews

Bà ta mặc một chiếc áo khoác nâu và đầu trùm một cái khăn quàng cổ ( chiếc khăn quàng cổ này là lý do để người ta đặt tên cho bà ta vì bà đã trùm nó giống như những bà già người Nga – còn gọi là Babushka ) .

She was wearing a brown overcoat and a scarf on her head ( the scarf is the reason for her name as she wore it in a similar style to Russian grandmothers – also called babushkas ) .

EVBNews

Nếu như một người phụ nữ đi qua điểm đó nhưng không có ai hộ tống, cô ấy phải để lại một chiếc găng tay hay khăn quàng cổ, để mà được đoạt lại và trả cho cô sau đó bởi một kị sĩ bất kì đi qua điểm đó.

If a lady passed unescorted, she would leave behind a glove or scarf, to be rescued and returned to her by a future knight who passed that way.

WikiMatrix

Hình ảnh con quỷ bắt nguồn từ biệt danh “The Red Devils”; hình ảnh này xuất hiện trong các tờ chương trình của câu lạc bộ và trên khăn quàng cổ vào thập niên 1960, và được đưa vào huy hiệu câu lạc bộ năm 1970, mặc dù huy hiệu không được in lên ngực áo đấu cầu thủ cho đến năm 1971 (trừ khi đội bóng chơi trong trận chung kết khi đấu cúp).

The devil stems from the club’s nickname “The Red Devils”; it was included on club programmes and scarves in the 1960s, and incorporated into the club crest in 1970, although the crest was not included on the chest of the shirt until 1971.

WikiMatrix

Cô Bé Quàng Khăn Đỏ luôn luôn quàng một cái khăn màu đỏ và một ngày kia cổ nói:

Little Red Riding Hood always wore a red hood and one day she said:

OpenSubtitles2018. v3

Nếu một cái khăn quàng cổ màu vàng sờn cũ là đủ để làm một cờ lệnh cho thế gian, thì những người bình thường đang nắm giữ chức tư tế và những người nữ và các trẻ em bình thường trong những gia đình bình thường, đang sống theo phúc âm với hết khả năng của họ trên khắp thế gian, thì có thể chiếu sáng làm một cờ lệnh, một sự phòng vệ và nơi dung thân khỏi bất cứ thứ gì sẽ trút xuống thế gian.

If a well-worn yellow bandana was good enough to be an ensign to the world, then ordinary men who hold the priesthood and ordinary women and ordinary children in ordinary families, living the gospel as best they can all over the world, can shine forth as a standard, a defense, a refuge against whatever is to be poured out upon the earth.

LDS

Anh ấy đã treo cổ bằng khăn quàng của tôi.

He hung himself with my scarf.

OpenSubtitles2018. v3

Kimball quàng một cái khăn choàng màu vàng trên cổ.

Kimball wore a yellow bandana.

LDS

Video của “Call Me When You’re Sober” được quay tại Los Angeles và dựa trên câu truyện cổ tích “Cô bé quàng khăn đỏ”.

The music video for “Call Me When You’re Sober” was shot in Los Angeles and is based on the fairy tale Little Red Riding Hood.

WikiMatrix

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories