tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần như mong muốn ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần như mong muốn ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .
phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là: hướng hỷ thần là hướng thần may mắn (hướng tốt), hướng tài thần là hướng thần tài lộc (hướng tốt) và hướng hạc thần là hướng thần ác (hướng xấu).
tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .Trong tử vi & phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là : hướng hỷ thần là hướng thần suôn sẻ ( hướng tốt ), hướng tài thần là hướng thần tài lộc ( hướng tốt ) và hướng hạc thần là hướng thần ác ( hướng xấu ) .
Bài viết “Hướng dẫn chọn hướng xuất hành đúng đem lại may mắn, tài lộc – Quy Luật tính Hạc Thần, Hỷ Thần, Tài Thần” gồm các phần chính sau đây:
-
Hướng xuất hành là gì ? Tại sao phải chọn hướng xuất hành
-
Hướng hỷ thần là hướng nào ? Cách xác lập hướng hỷ thần
-
Hướng tài thần là hướng nào ? Cách xác lập hướng tài thần
-
Hướng hạc thần là hướng nào ? Tại sao lại phải tránh hướng hạc thần
1. Hướng xuất hành là gì? Tại sao phải chọn hướng xuất hành
Hướng dẫn chọn hướng xuất hành tốt đem lại may mắn
Xuất hành là ra đi khỏi nhà mình đang ở, đi đến một nơi khác để thực hiện các việc quan trọng như xuất hành đi du lịch, xuất hành đi du học, xuất hành đi nhậm chức, xuất hành đi đón dâu…chứ không chỉ đơn thuần là xuất hành đầu năm nhằm mong muốn đem lại may mắn cả năm như nhiều website viết. Tục xuất hành đầu năm có phong tục cổ truyền từ bao đời nay với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn. Khi xuất hành cần chú ý:
Giờ xuất hành: người ta thường chọn giờ hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành vì sau đó còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…Tuy nhiên ngoài phương pháp chọn giờ hoàng đạo còn phải kết hợp với phương pháp Chọn giờ tốt xuất hành theo Lý Thuần Phong, và Phép tránh giờ xấu dựa trên xung khắc tuổi
Hướng xuất hành được hiểu là phương hướng tính từ nơi bạn xuất phát tới địa điểm đích mà bạn muốn tới. Có hai hướng tốt là hướng Tài Thần (đem lại tài lộc, giàu có) và hướng Hỷ Thần (đem lại điều tốt đẹp, may mắn). Cần tránh hướng xấu là hướng Hạc Thần đem đến tai ương, hung họa. Ba loại thần sát chỉ phương hướng Hỷ thần, Tài thần và Hạc thần thay đổi theo ngày can chi (xem quy luật ở bên dưới). Hướng xuất hành khá là quan trọng, nhất là trong trường hợp không chọn được ngày tốt thì chọn hướng tốt xuất hành sẽ làm giảm phần nào ảnh hưởng của ngày xấu.
Hướng xuất hành sẽ được xác định như sau: Bạn đứng ở giữa nhà. Hướng la bàn về phía cửa chính. Sau đó xác định hướng tốt đã chọn trên la bàn. Và cuối cùng là đi đến một địa điểm nằm ở hướng tốt đó.
2. Hướng hỷ thần là hướng nào? Cách xác định hướng hỷ thần
Hướng Hỷ Thần là hướng của ông thần may mắn được vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự Thiên Can ngày như sau:
Ngày Giáp và Ngày Kỷ: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất và Ngày Canh: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính và Ngày Tân: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh và Ngày Nhâm: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu và Ngày Quý: Hướng Đông Nam
Cụ thể thứ tự theo ngày Can Chi trong vòng lục thập hoa giáp như sau:
Ngày Giáp Tý: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Sửu: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính Dần: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Mão: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu Thìn: Hướng Đông Nam
Ngày Kỷ Tỵ: Hướng Đông Bắc
Ngày Canh Ngọ: Hướng Tây Bắc
Ngày Tân Mùi: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Thân: Hướng Chính Nam
Ngày Quý Dậu: Hướng Đông Nam
Ngày Giáp Tuất: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Hợi: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính Tý: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Sửu: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu Dần: Hướng Đông Nam
Ngày Kỷ Mão: Hướng Đông Bắc
Ngày Canh Thìn: Hướng Tây Bắc
Ngày Tân Tỵ: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Ngọ: Hướng Chính Nam
Ngày Quý Mùi: Hướng Đông Nam
Ngày Giáp Thân: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Dậu: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính Tuất: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Hợi: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu Tý: Hướng Đông Nam
Ngày Kỷ Sửu: Hướng Đông Bắc
Ngày Canh Dần: Hướng Tây Bắc
Ngày Tân Mão: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Thìn: Hướng Chính Nam
Ngày Quý Tỵ: Hướng Đông Nam
Ngày Giáp Ngọ: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Mùi: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính Thân: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Dậu: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu Tuất: Hướng Đông Nam
Ngày Kỷ Hợi: Hướng Đông Bắc
Ngày Canh Tý: Hướng Tây Bắc
Ngày Tân Sửu: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Dần: Hướng Chính Nam
Ngày Quý Mão: Hướng Đông Nam
Ngày Giáp Thìn: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Tỵ: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính Ngọ: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Mùi: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu Thân: Hướng Đông Nam
Ngày Kỷ Dậu: Hướng Đông Bắc
Ngày Canh Tuất: Hướng Tây Bắc
Ngày Tân Hợi: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Tý: Hướng Chính Nam
Ngày Quý Sửu: Hướng Đông Nam
Ngày Giáp Dần: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Mão: Hướng Tây Bắc
Ngày Bính Thìn: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Tỵ: Hướng Chính Nam
Ngày Mậu Ngọ: Hướng Đông Nam
Ngày Kỷ Mùi: Hướng Đông Bắc
Ngày Canh Thân: Hướng Tây Bắc
Ngày Tân Dậu: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Tuất: Hướng Chính Nam
Ngày Quý Hợi: Hướng Đông Nam
3. Hướng Tài thần là hướng nào? Cách xác định hướng tài thần
Hướng Tài Thần là hướng của ông thần tài lộc được vận hành qua 7 hướng (trừ Đông bắc) theo thứ tự Thiên Can ngày như sau:
Ngày Giáp và Ngày Ất: Hướng Đông Nam
Ngày Bính và Ngày Đinh: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu: Hướng Bắc và Ngày Kỷ: Hướng Chính Nam
Ngày Canh và Ngày Tân: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm và Ngày Quý: Hướng Chính Tây
Cụ thể thứ tự theo ngày Can Chi trong vòng lục thập hoa giáp như sau:
Ngày Giáp Tý, ngày Ất Sửu: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Dần, Ngày Đinh Mão: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu Thìn: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Tỵ: Hướng Chính Nam
Ngày Canh Ngọ, ngày Tân Mùi: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Thân, ngày Quý Dậu: Hướng Chính Tây
Ngày Giáp Tuất, ngày Ất Hợi: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Tý, ngày Đinh Sửu: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu Dần: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Mão: Hướng Chính Nam
Ngày Canh Thìn, ngày Tân Tỵ: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Ngọ, ngày Quý Mùi: Hướng Chính Tây
Ngày Giáp Thân, ngày Ất Dậu: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Tuất, ngày Đinh Hợi: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu Tý: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Sửu: Hướng Chính Nam
Ngày Canh Dần, ngày Tân Mão: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Thìn, Ngày Quý Tỵ: Hướng Chính Tây
Ngày Giáp Ngọ, ngày Ất Mùi: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Thân, ngày Đinh Dậu: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu Tuất: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Hợi: Hướng Chính Nam
Ngày Canh Tý, ngày Tân Sửu: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Dần, ngày Quý Mão: Hướng Chính Tây
Ngày Giáp Thìn, ngày Ất Tỵ: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Ngọ, ngày Đinh Mùi: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu Thân: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Dậu: Hướng Chính Nam
Ngày Canh Tuất, ngày Tân Hợi: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Tý, ngày Quý Sửu: Hướng Chính Tây
Ngày Giáp Dần, Ngày Ất Mão: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Thìn, ngày Đinh Tỵ: Hướng Chính Đông
Ngày Mậu Ngọ: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Mùi: Hướng Chính Nam
Ngày Canh Thân, ngày Tân Dậu: Hướng Tây Nam
Ngày Nhâm Tuất, ngày Quý Hợi: Hướng Chính Tây
4. Hướng Hạc thần là hướng nào? Tại sao lại phải tránh hướng hạc thần
Hướng Hạc Thần là hướng của ông thần Ác, mang đến tai ương, hung họa nên đi đâu phải tránh gặp phải ông này. Tuy nhiên trong 60 ngày can chi đã có 16 ngày ông bận việc trên trời (Tại Thiên), còn 44 ngày ông đi tuần du khắp 8 hướng. Cụ thể thứ tự theo ngày Can Chi trong vòng lục thập hoa giáp như sau:
Ngày Giáp Tý, ngày Ất Sửu: Hướng Đông Nam
Ngày Bính Dần: Hướng Chính Tây
Ngày Đinh Mão, Ngày Mậu Thìn, ngày Kỷ Tỵ, Canh Ngọ: Hướng Chính Nam
Ngày Tân Mùi, ngày Nhâm Thân, ngày Quý Dậu, ngày Giáp Tuất, ngày Ất Hợi, ngày Bính Tý: Hướng Tây Nam
Ngày Đinh Sửu, ngày Mậu Dần, ngày Kỷ Mão, ngày Canh Thìn, ngày Tân Tỵ: Hướng Chính Tây
Ngày Nhâm Ngọ, ngày Quý Mùi, ngày Giáp Thân, ngày Ất Dậu, ngày Bính Tuất, ngày Đinh Hợi: Hướng Tây Bắc
Ngày Mậu Tý: Hướng Chính Bắc
Ngày Kỷ Sửu: Hướng Tây Bắc
Ngày Canh Dần, ngày Tân Mão, ngày Nhâm Thìn: Hướng Chính Bắc
Ngày Quý Tỵ, Ngày Giáp Ngọ, ngày Ất Mùi, ngày Bính Thân, ngày Đinh Dậu, ngày Mậu Tuất, ngày Kỷ Hợi, ngày Canh Tý, ngày Tân Sửu, ngày Nhâm Dần, ngày Quý Mão, Giáp Thìn, ngày Ất Tỵ, ngày Bính Ngọ, ngày Đinh Mùi, ngày Mậu Thân: Tại Thiên (ở trên trời)
Ngày Kỷ Dậu: ngày Canh Tuất, ngày Tân Hợi, ngày Nhâm Tý, ngày Quý Sửu, ngày Giáp Dần: Hướng Đông Bắc
Ngày Ất Mão, ngày Bính Thìn, ngày Đinh Tỵ, ngày Mậu Ngọ, ngày Kỷ Mùi: Hướng Chính Đông
Ngày Canh Thân, ngày Tân Dậu, ngày Nhâm Tuất, ngày Quý Hợi: Hướng Đông Nam
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage “Xemvm.com” để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về [email protected] hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!