Hệ thống Intercooler là gì? Một số lỗi thường gặp – Thành Vô Lăng

Related Articles

Trên một số xe có dòng chữ “intercooler” mà nhiều bác tài thắc mắc không hiểu có ý nghĩa gì. Bài viết dưới đây Thành Vô Lăng sẽ cung cấp thông tin đầy đủ nhất về intercooler.

Intercooler là gì?

Intercooler là gì?

Intercooler là thiết bị làm mát sử dụng ở những động cơ đốt trong có turbocharged và supercharged nhằm làm tăng lượng không khí nạp vào buồng đốt, qua đó làm tăng công suất động cơ. Tiền tố “inter” trong tên intercooler dùng để mô tả vị trí của nó trong hệ thống nén, trong động cơ máy bay, bộ làm mát thường được lắp xen vào hệ thống nén (supercharged) nhiều giai đoạn.

Nhiều động cơ tân tiến được phong cách thiết kế với bộ phận làm mát gắn ở cuối chuỗi nén với tên gọi bắt đầu là aftercooler nhưng tên này đã không còn được sử dụng nữa .

Lợi ích mà Intercooler mang lại

Góp phần làm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ khói bụi của xe hơi. Nguyên nhân là vì các nhiên liệu đã được sử dụng và đốt cháy theo cách tốt hơn trước đây rất nhiều.

  • Công suất của động cơ được lâu dài và ổn định hơn.
  • Tiếng động cơ khi nổ máy trở nên êm dịu hơn vì tiếng ồn từ phần động cơ quạt đã không còn nữa.
  • Tuổi thọ của động cơ cũng sẽ được lâu dài hơn.
  • Hiện tượng bể, nứt ống xả gần như không còn nữa. Vì nhiên liệu đã được cháy hết giúp cho nhiệt độ khí thải giảm đi đáng kể.

Cấu tạo của Intercooler

intercooler

Intercooler bao gồm hai buồng chính: cửa nạp buồngbuồng xả.

Buồng nạp được kết nối với bộ tăng áp trong khi buồng xả tiến tới ống góp Intake. Cả hai khoang được kết nối với nhau với nhiều dẫn nhiệt cao ống tiếp cận. Để tăng khả năng trao đổi nhiệt của các bộ làm mát nhiệt khác nhau

vây được cung cấp. các vây này làm tăng khả năng chịu nhiệt bằng cách tăng khu vực contect.

Intercooler hoạt động như thế nào?

Intercooler hoạt động trên nguyên tắc trao đổi nhiệt và làm mát không khí nạp đến từ bộ tăng áp.

Có nhiều cách để làm mát không khí nạp. Thiết kế thông dụng nhất là sử dụng không khí, dầu hoặc chất lỏng làm lạnh. Nhưng đã có 1 số ít mạng lưới hệ thống nâng cấp cải tiến, ví dụ charge cooler, với thực chất sử dụng nước để làm lạnh khí nạp rồi nước này lại được làm lạnh bằng những mạng lưới hệ thống tản nhiệt thứ cấp. Việc nâng cấp cải tiến này làm cho mạng lưới hệ thống nặng và phức tạp hơn nhưng lại có ưu điểm là việc sắp xếp phần còn lại của động cơ đơn thuần hơn .

Quy trình hoạt động của intercooler

Hệ thống intercooler cần được bố trí để tăng tối đa hiệu quả làm lạnh. Những xe như Saab hoặc Mitsubishi Lancer Evolution gắn hệ thống intercooler ở phía đầu xe gần cản trước cùng với hệ thống làm mát động cơ. Ngược lại, một số xe như Subaru Impreza WRX gắn intercooler lên nóc động cơ và khoét các lỗ trên nóc capo để lấy khí làm lạnh. Một số xe World Rally Championship lại sử dụng ống dẫn khí từ đầu xe lên hệ thống intercooler nằm ngang và thoát khí qua những lỗ trên nắp capo.

Video về hoạt động của intercooler:

Các loại làm mát khí nạp Intercooler trên ô tô

1. Bộ làm mát không khí (Air to air Intercooler)

Đây là ứng dụng phổ cập nhất trên xe hơi lúc bấy giờ vì nó là một mạng lưới hệ thống rất đơn thuần được giải quyết và xử lý bằng :

  1. Đi vào bộ nạp khí tăng áp
  2. Thay đổi thành khí nén nóng
  3. Đi qua bộ làm mát và làm mát trước khi được đưa đến động cơ

Air to air Intercooler

Ưu điểm

  • Không rò rỉ chất lỏng.
  • Trọng lượng nhẹ.
  • Cấu tạo đơn giản.
  • Chi phí rẻ.
  • Không có khả năng bị ngâm nhiệt nếu có luồng không khí tốt.

Điều này cũng làm cho nó trở thành hình thức làm lạnh thông dụng nhất cho đến nay .

Nhược điểm

  • Chiều dài đường hút dài hơn do phải đưa bộ làm mát vào phía trước xe
  • Nhiệt độ thay đổi nhiều hơn không khí với nước.

Vị trí

Vị trí tốt nhất để không khí lưu thông là ở phía trước xe. “Giá đỡ phía trước” được coi là vị trí hiệu quả nhất.

Khi cách bố trí động cơ hoặc loại xe không cho phép đặt “giá đỡ phía trước”, bộ làm mát liên động có thể được lắp trên đầu động cơ hoặc thậm chí ở bên hông của nó. Những vị trí này thường sẽ yêu cầu thêm ống dẫn khí hoặc muỗng để dẫn không khí trực tiếp vào bộ làm mát. Tuy nhiên, những điều này không được coi là thực tế. Điều này là do luồng không khí không hiệu quả. Do đó, bộ làm mát liên động có thể bị ngấm nhiệt từ động cơ khi luồng không khí bên ngoài giảm xuống.

2. Bộ làm mát không khí đối nước ( Water to air intercooler )

Hệ thống làm mát giữa chất lỏng và không khí phức tạp hơn nhiều, nhưng chúng ngày càng trở nên thông dụng trên xe hơi thời nay do hiệu suất cao cao hơn. Quá trình hoạt động giải trí như thế này :

  1. Không khí mát đi vào bộ nạp tăng áp
  2. Turbo tăng áp nén và làm nóng không khí
  3. Không khí được làm nóng được gửi đến bộ làm mát intercooler để làm mát nó trước khi nó được đưa đến động cơ
  4. Đồng thời, chất làm mát cũng được lưu thông qua bộ làm mát liên động
  5. Chất làm mát nóng được luân chuyển đến bộ tản nhiệt sẽ gửi chất làm mát lạnh trở lại bộ làm mát liên tục để hỗ trợ làm mát thêm

Bộ làm mát không khí đối nước

Do có hai mạch dẫn không khí hoặc chất làm mát, điều này thường yên cầu nhiều phụ kiện và phụ kiện hơn như ống mềm. Như vậy, nó hoàn toàn có thể hơi đắt tiền, nhưng vẫn là một mạng lưới hệ thống hiệu suất cao cao – đặc biệt quan trọng là trong những ứng dụng như xe đua kéo .

Một yếu tố tiềm ẩn gồm có rủi ro tiềm ẩn ngấm nhiệt, nơi có sự tích tụ nhiệt dư gần động cơ và không đủ năng lực làm mát để giảm nhiệt độ .

Điều này nói chung hoàn toàn có thể được xử lý bằng cách cho xe chạy một khoảng chừng thời hạn trước khi tắt máy, để mạng lưới hệ thống làm mát liên tục hoạt động giải trí .

Ưu điểm

  • Hiệu quả cao
  • Hiệu quả có thể được phóng đại bằng cách sử dụng đá hoặc các hóa chất khác trong một khoảng thời gian ngắn
  • Ít lag turbo hơn
  • Có thể được đặt ở bất cứ đâu trong khoang động cơ
  • Định tuyến ngắn hơn

Nhược điểm

Tuy nhiên, hệ thống Intercooler này đòi hỏi sự phức tạp, trọng lượng và chi phí tăng thêm của bộ tản nhiệt, máy bơm, nước và đường truyền. Các ứng dụng điển hình cho các ứng dụng này là máy móc công nghiệp, hàng hải và các cài đặt tùy chỉnh không cho phép khí nén dễ dàng lắp vào không khí, chẳng hạn như động cơ phía sau

phương tiện giao thông.

Vị trí

Không khí với nước hoàn toàn có thể được gắn ở bất kể vị trí nào trong khoang động cơ miễn là bộ tản nhiệt được gắn ở vị trí có luồng gió tốt hoặc gắn quạt Thermo vào đó .

Các lỗi thường gặp của mạng lưới hệ thống intercooler

Như đã thảo luận ở trên, có một số điều cần chú ý với bộ làm mát. May mắn thay, hầu hết trong số này đều là những cách sửa chữa dễ dàng, nhưng không khó để lắp một bộ phận thay thế nếu bạn cần.

Các lỗi phổ cập của mạng lưới hệ thống Intercooler gồm có :

  • Ống rò rỉ (nếu có chất lỏng).
  • Hỏng hóc do va đập.
  • Sự cố cài đặt dẫn đến sự cố.
  • Quá nóng hoặc ngâm nhiệt (do vị trí đặt bộ làm mát không tốt và phụ thuộc vào luồng không khí xung quanh).
  • Nhiễm bẩn dầu do rò rỉ vào hệ thống.
  • Làm tắc nghẽn.

Các dấu hiệu khi intercooler bị lỗi:

  • Công suất động cơ sụt giảm đáng kể.
  • Tăng mức tiêu thụ nhiên liệu.
  • Khói bất thường từ hệ thống xả.
  • Rò rỉ chất làm mát đáng chú ý (có thể chỉ ra các vấn đề khác như hỏng bộ tản nhiệt).

Hi vọng bài viết trên giúp các bác hiểu intercooler là gì và nhận biết được một số lỗi của nó.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories