equity
Equity
- (Econ) Công bằng
- + Công lý hay lẽ phải.
equity /’ekwiti/
- danh từ
- tính công bằng, tính vô tư
- tính hợp tình hợp lý
- (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) yêu sách hợp tình hợp lý; quyền lợi hợp tình hợp lý
- (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) luật công lý (hệ thống luật pháp tồn tại song song và bổ sung cho luật thành văn)
- (Equity) công đoàn diễn viên
- (số nhiều) có phần không có lãi cố định
- giá trị tài sản bị cấm cố (sau khi trừ thuế má)
Lĩnh vực: điện tử & viễn thông quỹ riêngequity capital
vốn cổ phần thườngequity capital
vốn góp (tài chính)
công chính
luật công bằng
luật công lý
quyền lợi theo luật công bằng
sự công bằng
vốn cổ đông, tiền vốnGiải thích VN: Chứng chỉ cho phép trái chủ được quyền đầu tiên đối với trang thiết bị trong trường hợp vốn và lãi không được trả khi đáo hạn. Quyền sở hữu tài sản đối với trang thiết bị được lưu giữ theo tên của người thụ ủy thường là ngân hàng, cho đến khi trái phiếu được trả hết.
vốn cổ phần
average equity tài sản ròng trung bìnhbrand equity
tính công bằng của nhãn hàngcommon equity
cổ phần thườngcorporate equity
quyền sở hữu tài sản của công tycreditor’s equity
quyền lợi của chủ nợdebt equity swaps
chuyển tiền cho vay thành vốn đầu tưdebt equity swaps
sự chuyển tiền cho vay thành vốn đầu tưdebt for equity swaps
đổi nợ thành vốndebt for equity swaps
sự đổi nợ thành vốndebt/ equity ratio
tỷ số nợdebt/ equity ratio
vốn gópdilution of equity
pha loãng vốn (do phát hành thêm các cổ phần mới). dilution of equity
sự giảm chất lượng của lao độngdilution of equity
sự giảm thấp giá trị bình quân tài sảnequity (-ies)
cổ phần thườngequity (-ies)
gias trị ký thácequity (-ies)
lợi tứcequity (-ies)
luật công lýequity (-ies)
tính công bằngequity (-ies)
trị giá cổ phần thườngequity (-ies)
vốn cổ phầnequity / efficiency trade-off
sự lựa chọn giữa công bằng và hiệu quảequity accounting
kế toán công bằngequity accounting
kế toán vốn cổ đôngequity capital
vốn góp
Thuật ngữ lĩnh vực Bảo hiểm
EQUITY
Sự công bằng
Sự công bằng (là một mục đích của định giá bảo hiểm). Tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định theo dự tính tổn thất trong mỗi loại nhóm người tham gia bảo hiểm. Giả thuyết là tất cả những người được bảo hiểm có cùng những đặc điểm sẽ có xác suất rủi ro như nhau và phải được đưa vào cùng một cách phân loại bảo hiểm. Ví dụ, trong bảo hiểm nhân thọ, các cá nhân có tiền sử sức khoẻ tốt, tiền sử sức khoẻ gia đình tốt, nghề nghiệp không có những yếu tố rủi ro đặc biệt, và người có nhân cách tốt, sẽ được phân loại thuộc nhóm rủi ro tiêu chuẩn và theo đó họ sẽ trả mức phí bảo hiểm tiêu chuẩn.
Sự công bằng (là một mục đích của định giá bảo hiểm). Tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định theo dự tính tổn thất trong mỗi loại nhóm người tham gia bảo hiểm. Giả thuyết là tất cả những người được bảo hiểm có cùng những đặc điểm sẽ có xác suất rủi ro như nhau và phải được đưa vào cùng một cách phân loại bảo hiểm. Ví dụ, trong bảo hiểm nhân thọ, các cá nhân có tiền sử sức khoẻ tốt, tiền sử sức khoẻ gia đình tốt, nghề nghiệp không có những yếu tố rủi ro đặc biệt, và người có nhân cách tốt, sẽ được phân loại thuộc nhóm rủi ro tiêu chuẩn và theo đó họ sẽ trả mức phí bảo hiểm tiêu chuẩn.
Xem thêm: fairness