Đặt câu với từ hèn hạ, mẫu câu có từ ‘hèn hạ’ trong từ điển Tiếng Việt

Related Articles

1. Thằng hèn hạ.

2. Thật là hèn hạ..

3. Sinh vật hèn hạ.

4. Bọn khốn kiếp hèn hạ.

5. Một vũ khí hèn hạ.

6. Sự sỉ nhục hèn hạ.

7. Chúng rất là hèn hạ với tôi.

8. Tôi nghĩ… mọi người đều hèn hạ

9. Ông còn hèn hạ hơn tôi tưởng.

10. Ổng chọn một lối thoát hèn hạ.

11. Hèn hạ còn hơn một con rắn chuông.

12. trên đây, tên hèn hạ đáng khinh nào!

13. Kẻ hèn hạ coi thường bậc cao trọng.

14. Mày là đồ dối trá và hèn hạ.

15. Tôi đã có một việc làm hèn hạ.

16. Điều đó thật hèn hạ và nực cười.

17. Đó chỉ là màn kịch của kẻ hèn hạ!

18. Ông còn hèn hạ hơn một con rắn chuông.

19. Đại tá Nascimento thật sự là một kẻ hèn hạ.

20. Anh thật xấu xa, hèn hạ, và đáng kinh tởm!

21. Anh làm những việc hèn hạ như thế sao, Frank?

22. Hèn hạ, thậm chí là so với tiêu chuẩn của anh.

23. Tất cả năng lực đó khiến anh trở nên hèn hạ.

24. Ta sẽ chiến với bọn Chân Sắt và đám hèn hạ

25. Sự hèn hạ và độc địa không hề có điểm dừng.

26. Tôi đã thấy anh giở nhiều trò hèn hạ với phụ nữ.

27. Có lẽ một tên hèn hạ như anh nên chết thì hơn.

28. Và chúng ta không chơi khăm Pennsatucky, chúng ta đã hèn hạ.

29. Chuyện không xảy ra một cách hèn hạ như em nghe đâu.

30. Mệt mỏi vì những điều vô nghĩa, hèn hạ và giả dối,

31. Để tôi nói cho anh biết thế nào gọi là hèn hạ

32. Mọi người thấy thế đều cho ông là người thấp kém, hèn hạ.

33. Mày không cần kéo tao lên ti vi thế này, hèn hạ quá!

34. Kí ức có thể hèn hạ, ghê tởm pha thêm chút tàn bạo.

35. Chỉ là vì những kẻ thực sự hèn hạ có mạng sống dai.

36. Trong khi Người hèn-hạ thì sự đoán-xét Người đã bị cất đi .

37. Trong mắt mọi người, ông nổi danh là một kẻ tham lam hèn hạ.

38. Đó là # sự kết hợp hoàn hảo giữa thi vị và tính hèn hạ

39. Bọn hèn hạ đó lôi em vào khu rừng gần đó rồi bắn em.

40. Đành rằng có những khát vọng cao quí và những khát vọng hèn hạ.

41. Tòa thánh không đồng ý giúp ta… 1 điều phản nghịch và hèn hạ.

42. Bán rẻ sợi tơ tự trọng cuối cùng… cho một món thưởng hèn hạ.

43. Rất giảo hoạt, thường dùng các chiến thuật hèn hạ để giành chiến thắng.

44. Tao đã biết hai con khốn lẳng lơ hèn hạ khi tao nhìn thấy chúng!

45. Họ là “ những sự yếu ở thế-gian ”, “ những sự hèn-hạ … ở thế-gian ” .

46. Tao chưa từng thấy người Triều Tiên nào xấu xa và hèn hạ như mày.

47. Con nít lấn-lướt kẻ già-cả, người hèn-hạ lấn-lướt người tôn-trọng ” .

48. Tao chưa từng thấy người Triều Tiên nào xấu xa và hèn hạ như mày

49. Sinh vật hèn hạ đó, như ông đã gọi cô ta, đáng giá 100 lần ông.

50. Trong 3,5 giây, bọn tội phạm hèn hạ đã đẩy Adrianne ra khỏi sàn khiêu vũ.

51. Nhưng chắc chắn đây là cái trò gian trá nhất, hèn hạ nhất, bẩn thỉu nhất…

52. Tôi nói về tội lỗi xấu xa và hèn hạ của việc ngược đãi trẻ em.

53. Nhờ chính sách hèn hạ đó mà Tây Ban Nha trở thành một nước thuần Công giáo.

54. Thế tại sao người này thì khen là khôn khéo, người khác lại chê là hèn hạ?

55. 6, 7. (a) Nhiều người ngày nay chọn để bị dùng vào việc hèn hạ như thế nào?

56. Thí dụ như, ngay một tên hèn hạ như anh… thì còn sống cũng có giá hơn là chết.

57. Chúng thậm chí không thể làm nhẹ bớt gánh nặng hoặc giải thoát con vật hèn hạ phải chở chúng.

58. Họ khúm núm và hèn hạ và không dám nói chuyện với chủ của mình như họ bằng của họ.

59. ( Công-vụ 2 : 22 ) Tuy nhiên, dưới mắt một số ít người, ngài là “ kẻ rất hèn-hạ trong loài người ” .

60. Ai là “ kẻ rất hèn-hạ trong loài người ”, và Đức Giê-hô-va làm gì để phong vương đấng này ?

61. Hắn đem một cô gái đặc biệt lên tàu và làm nhiều điều hèn hạ, ngoài ra không còn ai khác.

62. thì đó là khi cậu bị nhốt vào một nơi như thế này, đừng bao giờ là một kẻ hèn hạ.

63. Và anh thật ngu khi nghĩ rằng tôi sẽ tin thêm bất cứ lời nào từ cái miệng hèn hạ của anh.

64. Tôi thề sẽ vạch mặt ông ở khắp nơi là một kẻ sát nhân, một gã sở khanh, một tên hèn hạ.

65. Một vương quốc với những người dân như bạn và tôi được cai trị bởi 1 vị vua tham lam và hèn hạ.

66. “ Dầu Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa ” .

67. Bởi thế nên Đa-vít trấn an tất cả chúng ta : “ Dầu Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ ” .

68. Nó gợi lên một tinh thần tôn kính, một điều gì cao thượng, quí phái và danh giá hơn là tầm thường và hèn hạ.

69. Chỉ có một thứ hèn hạ hơn một tay cờ bạc lận là kẻ dùng một người đàn bà để giúp hắn chơi bạc lận.

70. Vì như thế Giê-su đã chứng minh Sa-tan là một kẻ nói dối hèn hạ, tồi bại và quỷ quyệt (Châm-ngôn 27:11).

71. Trong một số nền văn hóa cổ xưa, người khiêm nhường điển hình là người nô lệ—một người hèn hạ, khốn khổ và đáng thương hại.

72. 6 Đúng vậy, Thợ Gốm Vĩ Đại nắn ra một số bình để dùng vào việc sang trọng và một số để dùng vào việc hèn hạ.

73. Người viết Thi-thiên hát : “ Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa ” .

74. Một đám người thân thấp kém, lòe loẹt và hèn hạ và hầu hết bọn họ đã trở thành những con linh cẩu buồn bã, vô hồn làm sao.

75. Chúng ta thà để hết tâm trí vào những gì lành mạnh xây dựng còn hơn là những điều hèn hạ và đả phá (Ê-phê-sô 4:29).

76. Dù ông Ên-ca-na có biết mọi điều về sự hèn hạ của Phê-ni-na hay không, nhưng Giê-hô-va Đức Chúa Trời thấy hết mọi việc.

77. Trong những năm gần đây, có nhiều bài báo, sách vở và phim ảnh viết về các phụ nữ cũng như thiếu nữ ngồi lê đôi mách và “hèn hạ.”

78. 8 Dù Ên-ca-na có biết mọi chuyện về sự hèn hạ của Phê-ni-na hay không thì Giê-hô-va Đức Chúa Trời cũng thấy hết mọi việc.

79. Một lợi thế của việc giành được thắng lợi là phía sau mỗi một thành viên, phía sau tất cả những cục nam châm, đều có ít nhất một điều hèn hạ.

80. Chẳng hạn, hãy xem xét những lời của người viết Thi-thiên : “ [ Đức Giê-hô-va ] cũng đoái đến những người hèn-hạ ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa ” .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories