Công ty holding – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Công ty holding hay tổng công ty là một công ty làm chủ cổ phần của các công ty khác. Bản thân công ty đó không sản xuất hàng hóa hay cung cấp các dịch vụ. Mục đích của nó giữ cổ phần nhiều công ty là để thành lập một tập đoàn, kiểm soát nhiều công ty khác nhau, làm giảm rủi ro cho những người giữ cổ phần.

Công ty holding là tổ chức công ty xưa nhất để thành lập các tập đoàn. Nó bắt nguồn từ Hoa Kỳ.[1] Chữ “holding“ (tiếng Anh: giữ) để chỉ việc tham dự, làm chủ một công ty. Từ 1870, ở Hoa Kỳ đã bắt đầu hình thành những trust, mà hội đồng quản trị của nó chỉ có một công việc là quản lý những phần hùn tại các công ty mà nó sở hữu. Sau khi luật Sherman Antitrust Act được ra đời vào tháng 7 mà cấm tất cả các trust làm cản trở tự do thương mại, người ta lách luật bằng cách thành lập những công ty holding. Công ty holding nổi tiếng nhất được thành lập vào tháng 10 năm 1889 là Standard Oil Company of New Jersey Holding, thay thế cho Standard Oil Trust có từ tháng 2 năm 1882.[2]

Công ty holding tiên phong của Đức được xây dựng vào tháng 10 năm 1886 ở London có tên là Nobel Dynamite Trust Company Ltd. Sau 1920 ngày càng nhiều những tập đoàn lớn được hình thành ở Đức. [ 3 ] Tuy nhiên luật lệ khắc nghiệt ngăn cản việc xây dựng những công ty có trụ sở chính ở Đức. [ 4 ] Tới tháng 9 năm 1993, Standortsicherungsgesetz ( luật để duy trì những công ty ) mới khiến việc xây dựng công ty holding trở nên thuận tiện .

Ngược lại, luật lệ kinh tế ở Thụy Sĩ lại làm cho việc thành lập các holding ở đó rất phổ biến.[5]

Công ty mẹ[sửa|sửa mã nguồn]

Công ty mẹ là công ty sở hữu cổ phiếu phổ thông từ 51% trở lên từ một công ty khác (hoặc công ty con) để kiểm soát việc quản lý và hoạt động bằng cách tác động hoặc bầu chọn ban giám đốc. Công ty thứ hai được coi là công ty con của công ty mẹ.

Khi một công ty hiện tại xây dựng một công ty mới nắm giữ hầu hết CP, và mời những công ty khác mua số CP thiểu số còn lại thì được gọi là công ty mẹ. Công ty mẹ hoàn toàn có thể đơn thuần là một công ty chiếm hữu trọn vẹn một công ty khác, sau đó được gọi là ” công ty con thuộc chiếm hữu trọn vẹn ” .

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories