Chi Sâm – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Chi Sâm (danh pháp khoa học: Panax) là một chi chứa khoảng 11 loài cây lâu năm phát triển rất chậm có củ thuộc Họ Cuồng (Araliaceae). Cây nhân sâm (Panax ginseng) mọc ở Bắc bán cầu trong khu vực Đông Á (phần lớn ở Triều Tiên – Cao Ly), Trung Quốc, Đông Siberia và Bắc Mỹ, đặc trưng là xứ lạnh. Loài sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis), phát hiện ở Việt Nam là loài sâm thật sự có thể tìm thấy ở cực nam.

Năm 2010, gần 80.000 tấn nhân sâm thương mại trên quốc tế được sản xuất từ 4 vương quốc gồm : Nước Hàn, Trung Quốc, Canada, [ 1 ] và Hoa Kỳ. Sản sản được bán ở hơn 35 vương quốc. Doanh số bán vượt 2,1 tỉ USD, trong đó phân nửa là từ Nước Hàn. [ 2 ] Nước Hàn là vương quốc cung ứng nhân sâm lớn nhất và Trung Quốc là vương quốc tiêu thụ nhiều nhất. Vấn đề quản trị những cánh đồng nhân sâm từng là trở ngại trong thế kỷ 16. [ 3 ]

Tác dụng thảo dược[sửa|sửa mã nguồn]

Star of life2.svg Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Đề nghị liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết lại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.về tính pháp lý và độ đúng chuẩn của những thông tin có tương quan đến y học và sức khỏe thể chất. Khuyến cáo cẩn trọng khi sử dụng những thông tin này

  • Theo Đông y (được các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Việt Nam áp dụng) thì nhân sâm là loại thảo dược quý, được sử dụng gần như là thần dược cho nhiều chứng bệnh, trong đó có thể kể đến là: tăng cường sức lực, chóng mệt mỏi… và được bán với giá cao. Tuy nhiên, người phương Tây thì vẫn tranh cãi về tác dụng thật sự của nhân sâm.
  • Tính vị, tác dụng: Vị đắng, không độc. Có tác dụng kích thích nhẹ ở liều thấp làm tăng vận động, tăng trí nhớ nhưng tác dụng ức chế ở liều cao đối với hệ thần kinh; làm tăng sinh lực chống lại sự mệt mỏi, giúp hồi phục sức lực tương tự nhân sâm; làm tăng sự thích nghi của cơ thể trước những bất lợi của điều kiện môi trường sống; tác dụng bảo vệ tế bào giúp hồi phục số hồng cầu, bạch cầu bị giảm; tác dụng tăng nội tiết tố sinh dục; tác dụng kháng viêm; tác dụng điều hoà hoạt động của tim; tác dụng hạ cholesterol máu, chống xơ vữa động mạch; tác dụng giải độc gan và tác dụng kháng khuẩn nhất là đối với Streptococcus gây bệnh viêm họng.
  • Công dụng: Thân rễ và rễ củ sâm có thể dùng như nhân sâm làm thuốc bổ; tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, chống xơ vữa động mạch, giảm đường huyết. Lại có thể dùng làm thuốc trị viêm họng.
  • Nhân sâm bày bán ở Seoul, 2003

  • Hồng sâm

  1. ^

    Brian L. Evans, “Ginseng: Root of Chinese-Canadian Relations,” Canadian Historical Review (1985) 66#1 pp 1-26

  2. ^ Journal of ginseng research 37.1 (2013): 1. Baeg, In-Ho, and Seung-Ho So. ” The world ginseng market and the ginseng. ” 37.1 ( 2013 ) : 1. trực tuyến
  3. ^

    Seonmin Kim, “Ginseng and Border Trespassing Between Qing China and Choson Korea,” Late Imperial China (2007) 28#1 pp 33-61

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories