Các mẫu câu có từ ‘gà trống’ trong Tiếng Việt được dịch sang Tiếng Anh

Related Articles

1. Con gà trống.

A rooster .

2. Nước sốt Gà trống.

Rooster sauce.

3. Mặc dù nhỏ, gà trống rất hung hăng đối với những con gà trống khác.

Although small, cocks are highly aggressive towards other cocks .

4. SW: Còn chú gà trống?

SW : And the rooster ?

5. Con gà trống và Bulls.

Cock and Bulls .

6. Con gà trống và Bulls!

ALL : Cock and Bulls !

7. Điểm, con gà trống và Bulls.

Point, Cock and Bulls .

8. ” Đuôi gà trống có vị đắng ở cuối.

” Rooster tails have a bitter end .

9. Tôi nói, để các con gà trống và Bulls.

I said, to the Cock and Bulls .

10. Olsen chọn con gà trống choai năm tháng rưỡi tên Mike.

Olsen chose a five-and-a-half-month-old Wyandotte chicken named Mike .

11. Những con gà trống và Bulls giành chiến thắng Challenge Mastermind.

The Cock and Bulls win the Mastermind Challenge .

12. Bây giờ là khách mời tiếp theo, một gà trống nuôi con.

Now, our next guest is a single parent .

13. Chúng ta chơi Tangram với một chú gà trống màu lục bảo.

And then we played a game of tangrams with an emerald rooster .

14. Ồ, không, ở Ladder, người ta thức dậy theo gà trống gáy.

Oh, no, on Ladder the people wake up the roosters .

15. Chúng tôi muốn nước sốt Thailand, loại có nhãn con gà trống ý.

We want that Thailand sauce, the one with the rooster on it .

16. Tôi có cảm giác như một con gà trống trong chuồng gà vậy.

I feel like a rooster in a henhouse .

17. Người Hy Lạp tin rằng ngay đến sư tử cũng còn sợ gà trống.

The Greeks believed that even lions were afraid of roosters .

18. Tôi thật không hiểu sao ông ta lại cho gà trống chơi đàn nhỉ?

Still don’t understand how he got the rooster to play the piano .

19. Gà trống, mấy thằng vô gia cư, bất cứ thứ gì hắn vồ được.

Some roosters, some mangly homeless guys, whatever he’s got .

20. UM, nghe, bạn hai sẽ chiến đấu giống như đội mũ trùm đầu gà trống.

Um, listen, you two are going to fight like hooded roosters .

21. Linh Hắc quân ở quán Hai Gà Trống Choai còn nhiều hơn chuột ở ngoài đường.

There’s always more Blacklegs in the Two Hot Cocks than there are rats on the street .

22. Vẫn còn đang tập làm cha mẹ, chứ đừng nói đến cảnh gà trống nuôi con.

Still adjusting to being a parent, much less a single parent .

23. Mặt sau cũng có màu trắng ở gà trống, và màu tổng thể được gọi là “penciling”.

The back is also white in roosters, and the overall color is technically referred to as ” penciling ” .

24. Gà trống thường nặng từ 16 đến 22 lb và gà mái từ 10 đến 12 lbs.

Toms usually weigh 16 to 22 lbs and the hens 10 to 12 lbs .

25. Nhổ tận gốc từng tên phản bội từ con gà trống Shanghai cho tới con bò cái Durham!

You beat the brush and root out everything disloyal from a Shanghai rooster to a Durham cow !

26. Gà trống choai nên cân nặng không quá 550 gram, và gà đẻ thì không quá 450 gram.

Cock birds should weigh no more than 550 grams, and hens 450 grams .

27. Ta nghĩ những con gà trống của ta sẽ gáy dịu dàng hơn trên mái nhà người khác.

I think our roosters would crow more softly on another roof .

28. Cuối cùng, Noê được bảo là chuyển ” 7 cặp chim tinh sạch như bồ câu, vịt, gà trống tơ.

Then finally, Noah is told to load’seven pairs of the clean birds like doves, ducks and cockerels .

29. Gà trống thiến và gà tơ được giết mổ không ít hơn 220 ngày, và nặng 2-2,7 kg.

Capons are slaughtered at no less than 220 days, and weigh 2 – 2.7 kg .

30. Một vết sưng lớn như một hòn đá gà trống non trẻ, gõ tinh ranh, và nó khóc như mưa.

A bump as big as a young cockerel’s stone ; A parlous knock ; and it cried bitterly .

31. Mào gà giốn này là đơn với 5 đến 7 điểm, nhỏ hơn đối với gà mái khi so với gà trống.

The comb is single with 5 to 7 points, smaller in hens than in cocks .

32. Ngày gà trống 01 tuổi có thể được phân biệt từ ngày gà mái cùng tuổi bởi màu và các thể vóc chúng hình thành.

Day old male chicks can be distinguished from day old female chicks by the down colour and the pattern they form .

33. Sau khi hình sứ đồ đi sau cùng xuất hiện, một con gà trống mạ vàng đậu phía trên hai cánh cửa sổ gáy lên.

After the last apostolic figure makes its appearance, a gilded cock roosting above the windows crows .

34. Sự hiếu chiến của những con gà trống nòi, có những chiếc cựa sắc, làm cho những cuộc chọi gà trở thành môn giải trí phổ biến.

The aggressiveness of breeding males, armed with natural leg spurs, made cockfighting a popular entertainment .

35. Chúng chưa bao giờ được ưa thích bởi các trang trại thâm canh hoặc hoạt động thương mại, và luôn luôn chủ yếu là một con gà trống.

They have never been preferred by intensive farms or commercial operations, and have always been primarily a barnyard fowl .

36. Việc gà trống hoặc gà mái mất khỏi đàn sẽ phá vỡ trật tự này một thời gian ngắn cho đến khi một tôn ti mới được thiết lập.

Removing hens or roosters from a flock causes a temporary disruption to this social order until a new pecking order is established .

37. Chúng có xu hướng hơi nặng hơn, trọng lượng trung bình 2,25 kg và 2,00 kg đối với gà trống và gà choai, và trứng nặng tối thiểu 58g.

They tend to be slightly heavier, with an average weight of 2.25 kg and 2.00 kg for the cock and hen respectively, and the eggs weigh a minimum of 58 g .

38. Mào trơn và đơn, với sáu điểm được xác định rõ (mồng phân thành sáu ngọn); gà trống có mào dựng lên nhưng gà mái thì rủ xuống một bên.

The comb is smooth and single, with six well-defined points ; it is erect in cocks, but in hens falls to one side .

39. Gà trống Iowa Blues là một trong những con gà cảnh vệ giỏi nhất của đàn gà, là những chiến binh như diều hâu đặc biệt có năng lực chọi nhau.

Male Iowa Blues are among the best guardians of a flock, being particularly competent hawk fighters .

40. Ding đồng. tổ tiên của tôi đã không tạo ra Cúp Hastings để từ chối như con gà trống và Bulls có thể làm cho một sự nhạo báng ra khỏi nó.

My ancestors did not create the Hastings Cup so that rejects like the Cock and Bulls could make a mockery out of it .

41. Một trong những món ăn yêu thích nhất của người Costa Rica là gallo pinto (nghĩa đen: gà trống đốm), gạo và đậu được nấu riêng, sau đó trộn lại rồi thêm gia vị.

One of Costa Rica’s favorite dishes is gallo pinto ( literally meaning “ spotted rooster ” ) — rice and beans cooked separately and then together with seasonings .

42. Giống gà Stara Zagora Đỏ được tạo ra vào khoảng năm 1970 bằng cách lai tạo gà mái địa phương của vùng, với nhiều màu sắc khác nhau, với những chú gà trống Rhode Island Đỏ.

The Stara Zagora Red breed was created in about 1970 by cross-breeding local hens of the region, of various colours, with Rhode Island Red cocks .

43. 19 tháng 9, anh em nhà Montgolfier đã đưa một con cừu, một con vịt và một con gà trống vào một khí cầu khí nóng trong một cuộc trình diễn cho Vua Louis XVI của Pháp.

September 19, the Montgolfiers launch a sheep, duck, and rooster in a hot-air balloon in a demonstration for King Louis XVI of France .

44. Ortega đã bỏ ra một khoản tiền lớn, và nhảy dựng lên như một “con gà trống“, như thể cuộc bầu cử đã thắng, thậm chí ông còn sử dụng một con gà chiến đấu để biểu tượng cho chiến dịch của mình.

Ortega spent large sums of money, and strutted around like a ” macho rooster “, as if the election were already won ; he even used a fighting rooster as the symbol of his chiến dịch .

45. Loài này là loại gà tây tiêu chuẩn có kích thước nhỏ nhất, và với trọng lượng của gà trống 13 lbs và gà mái nằm trong khoảng 8 đến 10 lb, chỉ nặng hơn một chút so với những con gà lớn nhất.

The breed is the smallest standard variety of turkey, and with toms at roughly 13 lbs and hens 8-10 lbs, it weighs only slightly more than the largest chickens .

46. Nguồn gốc chính xác của gà Iowa Blue là không rõ, nhưng là chủ đề của một dân gian được cho là có liên quan đến câu chuyện về sự giao phối của một con gà trống Leghorn lông trắng và một con gà lôi.

The Iowa Blue’s exact origin is unknown, but is the subject of a folk legend that is said to have involved the mating of a White Leghorn hen and a pheasant .

47. Động vật đã được sử dụng trong thám hiểm hàng không từ năm 1783 khi anh em nhà Montgolfier gửi một con cừu, một con vịt và một con gà trống ở trên khinh khí cầu (con vịt đóng vai trò điều khiển thử nghiệm).

Animals had been used in aeronautic exploration since 1783 when the Montgolfier brothers sent a sheep, a duck, and a rooster aloft in a hot air balloon to see if ground-dwelling animals can survive ( the duck serving as the experimental control ) .

48. Báo Phụ Nữ nhận thấy trong suốt bài hát, giọng ca của cô đã được xử lý Auto-Tune quá nhiều; và nhiều người còn so sánh một cách hài hước phần lời “oh oh oh oh” của Chi Pu giống như tiếng gà trống gáy.

Women’s publication, Phụ Nữ, noted an excessive use of Auto-Tune on the singer’s vocals throughout the track ; while various parts of Chi Pu singing ” oh oh oh oh ” were jokingly compared by many reviewers to sounds made by a rooster .

49. Sách Talmud viết “Giả sử nếu chúng ta không có kinh Torah thì chúng ta sẽ họ sự nhu mì từ mèo, sự cần cù lao động lương thiện từ kiến, sự trinh bạch từ bồ câu và sự lịch thiệp từ gà trống” – (Jonathan ben Nappaha.

The Talmud likewise provides the statement ” Had the Torah not been given to us, we would have learned modesty from cats, honest toil from ants, chastity from doves and gallantry from cocks ” – ( Jonathan ben Nappaha .

50. Ở Châu Mỹ La Tinh, hai giáo sĩ cùng chia nhau nói một bài diễn văn công cộng ở hiên nhà của một người chú ý trong khi có tiếng pháo nổ ở quảng trường gần đó và một con gà trống gần bên cứ gáy vang lên từng hồi!

In Latin America two missionaries shared in giving a public talk on the patio of the home of an interested person while fireworks were going off in the nearby plaza and a rooster was crowing insistently nearby !

51. Quả khí cầu sử dụng không khí nóng đầu tiên chuyên chở hành khách được xây dựng bởi các anh em Josef và Etienne Montgolfier ở Annonay, Pháp năm 1783: chuyến bay chở khách đầu tiên là ngày 19 tháng 9 năm 1783, mang theo một con cừu, một con vịt và một con gà trống.

Play truyền thông The first balloon which carried passengers used hot air to obtain buoyancy and was built by the brothers Josef and Etienne Montgolfier in Annonay, France in 1783 : the first passenger flight was 19 September 1783, carrying a sheep, a duck, and a rooster .

52. Người ta tặng cho nhau các món quà may mắn để thắt chặt mối quan hệ giữa họ và người khác như quần áo mới, cành đào ( để trừ tà ), gà trống ( ước muốn sự xử sự tốt đẹp ), gạo mới ( ước muốn được cuộc sống no đủ sung túc ), rượu gạo đựng trong bầu ( ước muốn cuộc sống giàu sang và thoải mái ), bánh chưng ( hoặc bánh tét ) và bánh dày tượng trưng cho trời và đất ( để cúng tổ tiên ), nhiều thứ có màu đỏ ( màu đỏ tượng trưng cho sự hạnh phúc, may mắn và thuận lợi ) như dưa hấu, chó ( tiếng sủa – gâu gâu – nghe như từ giàu – sự giàu có trong nghĩa tiếng Việt ), dầu thuốc ( dầu trong tiếng Việt, cũng nghe giống như giàu ) .

One should give people lucky presents to enhance the relationship between themselves and others : new clothes, peach branches ( for expelling evil ), cocks ( wishing for good manners ), new rice ( wishing for being well-fed ), rice wine in a gourd ( wishing for a rich and comfortable life ), bánh chưng ( or bánh tét ) and bánh dày which symbolize sky and earth ( for worshipping the ancestors ), red things ( red symbolizes happiness, luckiness, advantages ) like watermelon, dogs ( the bark – gâu gâu – sounds like the word giàu – richness in Vietnamese language ), medicated oil ( dầu in Vietnamese, also sounds similar to giàu ) .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories