Bật mí 8 thành ngữ tiếng Anh về sự bắt đầu ý nghĩa vô cùng | Edu2Review

Related Articles

Trong đời sống, để bắt đầu một điều gì đó không phải khi nào cũng thuận tiện, khi nói về sự khởi hành, hoặc tiếp đón những thử thách mới cũng vậy. Người bản xứ cũng có nhiều cách bộc lộ sự bắt đầu với nhiều nét nghĩa cảm hứng như vậy .

Vậy thì, hãy thử nâng tầm kiến thức và kỹ năng sử dụng ngôn từ tiếng Anh của mình qua những thành ngữ tiếng Anh về sự bắt đầu trong bài viết sau đây của Edu2Review nhé .

To start with a clean slate

Cụm từ này xuất phát từ việc sử dụng phấn và “đá phiến – slate” ở các lớp học trong quá khứ. Bằng cách lau sạch đá phiến, học sinh có thể loại bỏ bất kỳ bằng chứng nào về những sai lầm của mình. Vì thế, cả cụm từ tiếng Anh này thường được hiểu theo nghĩa: đặt quá khứ (thường là tiêu cực) phía sau và bắt đầu lại từ đầu.

Ví dụ:

It’s not often you get the opportunity to start over with a clean slate.

( Đâu phải khi nào mình cũng được bắt đầu lại với khởi đầu mới đâu. )

thanh-ngu-tieng-anh-ve-su-bat-dau-1“A clean slate – xóa bỏ những sai lầm” và bắt đầu lại (Nguồn: gutenberg)

Start (or get or set) the ball rolling

Thành ngữ tiếng Anh này mang ý nghĩa là bắt đầu điều gì đó, và đặc biệt là đối với những thứ lớn lao.

Ví dụ :

We need to get this project started as soon as possible. I’m hoping you will help me get the ball rolling.

(Chúng ta cần phải khởi động dự án này càng sớm càng tốt. Tôi đang hy vọng rằng cậu sẽ giúp tôi để bắt đầu thực hiện nó.)

To turn over a new leaf

Thành ngữ tiếng Anh này có nguồn gốc từ thế kỷ 16 khi thời kỳ in ấn bắt đầu. Các trang sách từng được gọi là lá, vì thế khi một người lật qua một trang sách mới, họ đã “ chuyển sang một chiếc lá mới ” .

Từ đó mà ý nghĩa đương đại của thành ngữ “to turn over a new leaf” có nghĩa là bước sang khởi đầu mới, quyết tâm làm những điều tốt hơn. Và nhiều lúc thành ngữ này còn được nôm na dịch là “cải tà quy chính, làm lại cuộc đời”.

Ví dụ :

He resolves to turn his life into a new leaf.

( Anh ấy quyết tâm đổi khác cuộc sống mình. )

His proposal turned their relationship into a new leaf.

( Lời cầu hôn của anh ấy đã đưa mối quan hệ của họ bước sang một trang mới. )

Cùng tìm hiểu và khám phá thêm nguồn gốc của thành ngữ này qua Video trên đây nhé ( Nguồn : YouTube )

Get underway

“Get underway” có ý nghĩa là bắt đầu tiến hành điều gì đó. Ở đây cụm “under way” được dùng như là một trạng từ.

Ví dụ :

Let’s get underway here you have an hour to complete the exam.

( Hãy đi theo cách này, bạn có một giờ để hoàn thành xong bài kiểm tra. )

I’m sure you can ask your question once the lecture gets underway.

( Tôi chắc rằng bạn hoàn toàn có thể hỏi câu hỏi của bạn khi bài giảng được thực thi. )

The Asian Games got underway on Saturday in extravagant fashion at the Gelora Bung Karno Stadium.

( Asian Games đã được thực thi vào thứ bảy trải qua show thời trang lộng lẫy tại Sân vận động Bung Karno. )

Hit the road

Thành ngữ này có nghĩa là bạn phải bắt đầu rời một nơi nào đó để lên đường tới nơi khác. Nguồn gốc của thuật ngữ được cho là có liên quan đến hình ảnh những con ngựa khi chạy va với mặt đường bằng móng guốc của chúng, tức thể hiện là hành trình bắt đầu một khi guốc ngựa đã “hit the road – va chạm với mặt đường”.

Ví dụ :

We’ll hit the road as soon as the bus driver arrives.

( Chúng ta sẽ khởi hành ngay khi tài xế xe buýt tới. )

Bên cạnh đó, cụm từ “take to the road” cũng được dùng với nghĩa tương tự:

After a short visit, they took to the road again. (Sau khi thăm thú một lúc, họ lại lên đường.)

thanh-ngu-tieng-anh-ve-su-bat-dau-2When stuck, hit the road – khi cảm thấy ngột ngạt, hãy bắt đầu chuyến đi tìm lại chính mình, bạn nhé (Nguồn: everydaypowerblog)

To kickstart something

Thông thường, để “start – khởi động” một chiếc motor, ta sẽ cần phải “đạp, đá – kick” bàn đạp của xe. Vì thế, mới có sự xuất hiện của từ ghép “kickstart” mang ý nghĩa là bắt đầu điều gì đó, khiến 1 điều gì đó diễn ra.

Ví dụ :

Taxes were drastically cut in an attempt to kick-start the economy.

( Thuế đã được cắt giảm mạnh trong nỗ lực để bắt đầu tăng trưởng nền kinh tế tài chính. )

Find a common ground when you want to kick-start a conversation with someone you have to collaborate at work for the first time.

( Tìm một điểm chung khi bạn muốn bắt đầu cuộc trò chuyện với một người nào đó mà bạn phải cộng tác tại nơi thao tác lần tiên phong. )

Diving in now/ Jump in feet first

Thành ngữ này ra đời thông qua việc liên tưởng rằng nếu bạn có thể nhảy vào một cái gì đó với cả hai chân hoặc lặn mình xuống thì có nghĩa là bạn chấp nhận những thách thức phía trước. Từ đó, cả cụm từ được gán với ý nghĩa là bắt đầu hoặc thực hiện một cái gì đó một cách nhanh chóng, nhiệt tình, và không có sự lo lắng.

Ví dụ :

I know you’re nervous about starting school, but you just need to dive in/ jumpin feet first and do your best!

( Tôi biết bạn lo ngại về việc bắt đầu đi học, nhưng bạn chỉ cần triển khai hết mình vào và làm làm tốt nhất trong năng lực của bạn ! )

thanh-ngu-tieng-anh-ve-su-bat-dau-3Bắt đầu nhảy thẳng vào những thử thách mà không có sự lo lắng (Nguồn: picsunday)

Got the show on the road

Có một vài câu truyện lý giải nguồn gốc của thuật ngữ này nhưng phần nhiều chỉ mang tính suy đoán. Một số người đề cập đến những vở diễn sân khấu, một số ít đề cập đến những rạp xiếc hoặc hội chợ du lịch. Những sự kiện này vận động và di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác. Và mỗi lần như vậy, những sự kiện sẽ được bắt đầu được trình diễn lại .

Từ đó, thành ngữ “Got the show on the road” được hiểu theo nghĩa là “để bắt đầu kịp thời hoặc bắt đầu một điều gì đó”.

Ví dụ :

Sorry for the delay, folks. I think we’re ready to get the show on the road.

( Xin lỗi vì sự trì hoãn, anh bạn. Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã sẵn sàng chuẩn bị để bắt đầu ngay giờ đây. )

Cùng với 8 thành ngữ mách bạn cách nói về “ sự bắt đầu ” bằng tiếng Anh trên đây, Edu2Review kỳ vọng bạn sẽ hoàn toàn có thể ứng dụng chúng một cách tốt nhất trong khi tiếp xúc, và đặc biệt quan trọng là khi bước vào những kỳ thi như IELTS Speaking nhé .

Bảng danh sách

trung tâm tiếng Anh

Trần Tuyền ( Tổng hợp )

Nguồn ảnh cover : successgirl

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories