[ACCA]: Tìm hiểu về hình thức thi CBE

Related Articles

Cùng tìm hiểu về hình thức thi trên máy tính CBE – Computer-based Exam nhé.

Kể từ kỳ thi 6/2018, những môn từ PM / F5 đến FM / F9 đã được ACCA tiến hành vận dụng 100 % thi trên máy tính ( CBE ) tại Nước Ta ( chỉ trừ LW / F4 ( Nước Ta ) và TX / F6 ( Nước Ta ) vẫn thi trên giấy ) .

I. CẤU TRÚC ĐỀ THI

Cấu trúc bài thi trên máy tính của các môn trừ AA/F8 có 3 phần:

  • Objective Test questions (OT questions) – Câu hỏi trắc nghiệm 
  • OT Case questions –  Câu hỏi trắc nghiệm tình huống
  • Constructed Response questions – Câu hỏi tự luận

Đối với bài thi AA/F8 có đôi chút khác biệt. Đề thi sẽ bao gồm 2 phần, OT Case questions và Constructed Response questions

1. Objective Test questions (OTs) – Câu hỏi trắc nghiệm

Các câu hỏi trắc nghiệm là các câu hỏi đơn giản, ngắn gọn, được tự động chấm điểm và có giá trị 2 điểm mỗi câu. Học sinh phải trả lời đúng toàn bộ câu hỏi để được 2 điểm đó. Sẽ không có điểm thành phần cho các câu hỏi này

Các dạng câu hỏi trắc nghiệm bao gồm:

2. OTs case questions – Câu hỏi trắc nghiệm tình huống

Các dạng câu hỏi trắc nghiệm gồm có :

Bao gồm những câu hỏi tình huống, mỗi tình huống có 5 câu hỏi nhỏ hơn nhưng các câu hỏi này độc lập với nhau nên nếu bạn trả lời sai một câu thì không ảnh hưởng các câu còn lại.

Mỗi câu hỏi tình huống sẽ chiếm 10 điểm (mỗi câu hỏi nhỏ của tình huống chiếm 2 điểm) và các câu hỏi này cũng được chấm một cách tự động giống như OT questions ở trên.

3. Constructed Response questions – Câu hỏi tự luận

Cải tiến lớn nhất đối với hình thức thi CBE mới nằm ở phần trả lời tự luận này. Đối với các loại câu hỏi trên, thí sinh điền các câu trả lời bằng văn bản và bằng số vào trang văn bản trống, bảng tính trống hoặc các mẫu được định dạng trước. Một số chức năng xử lý văn bản và bảng tính tiêu chuẩn sẽ có sẵn thông qua menu và thanh công cụ để thí sinh sử dụng khi trả lời câu hỏi.

Bởi vì mỗi thí sinh sẽ có câu vấn đáp khác nhau nên phần này sẽ được chấm bởi giám khảo chuyên viên. Tất cả những lập luận và giám sát sẽ được xem và nhìn nhận, giống như trong bài kiểm tra trên giấy. Ví dụ, nếu thí sinh sử dụng bất kỳ công thức nào cho những câu hỏi trong bảng tính, giám khảo sẽ xem được những công thức thí sinh vận dụng mà không chỉ là đáp số ở đầu cuối. Vì vậy giám khảo sẽ hiểu làm thế nào thí sinh đạt được câu vấn đáp đó, nhằm mục đích đưa ra điểm số một cách đúng chuẩn hơn .

Hình 1 : Bảng Excel được sẵn sàng chuẩn bị sẵn trong đề thi

Hình 2 : Mẫu bảng tính được định dạng trước trong đề thi

Hình 3 : Bảng viết được sẵn sàng chuẩn bị sẵn trong đề thi

Hình 4 : Mẫu bảng viết được định dạng trước trong đề thi

II. CÁC CHỨC NĂNG HỖ TRỢ BÀI THI CHUNG

  • Flag for review: 

    Các thí sinh có thể “gắn cờ” – đánh dấu một câu hỏi để có thể kiểm tra lại lúc cuối giờ một cách nhanh hơn.
  • Next and Previous Buttons:

    Thí sinh có thể di chuyển qua lại các câu hỏi.
  • Navigator Tool:

    Cho phép điều hướng đến bất kỳ câu hỏi nào trong kỳ thi, thay vì sử dụng các nút Next và Previous. Công cụ điều hướng này cũng sẽ hiển thị nếu một câu hỏi đã được gắn cờ để xem lại, nếu một câu hỏi đã được trả lời, nếu một câu hỏi chưa được trả lời đầy đủ hoặc nếu một câu hỏi đã bị bỏ qua bởi các thí sinh.

    Các trạng thái của câu hỏi:

    • Complete: Hoàn thành – đã trả lời câu hỏi. (Lưu ý rằng nhiều phản hồi và

      các câu hỏi về Hot Area sẽ hiển thị là Complete ngay cả khi chưa trả lời đầy đủ.)
    • Incomplete: Chưa hoàn thành – đã xem câu hỏi nhưng chưa làm. (Lưu ý rằng đối với các câu hỏi “kéo và thả” và “điền vào chỗ trống” với nhiều hơn một chỗ trống để trả lời, chúng sẽ hiển thị là Incomplete cho đến khi được trả lời đầy đủ.)
    • Unseen: Chưa được xem – câu hỏi chưa được xem.

                                                          Hình 5. Navigator Tool

  • Time and Exam Progress:

    Số câu hỏi và thời gian còn lại trong bài kiểm tra sẽ xuất hiện trên màn hình một cách mặc định, nhưng thí sinh có thể ẩn chúng đi nếu muốn. Một thông báo sẽ hiển thị trên màn hình khi còn 15 phút thi.
  • Scratch Pad

    Màn hình trống để thí sinh có thể nháp trong toàn bộ thời gian thi (thí sinh cũng sẽ phát giấy nháp tại trung tâm thi).



                                                           Hình 6: Scratch Pad

  • Calculator: Máy tính

    Một máy tính trên màn hình sẽ có sẵn, và sinh viên có thể chọn giữa một máy tính tiêu chuẩn hoặc máy tính khoa học.

    Học sinh cũng được phép mang theo máy tính riêng cho kỳ thi, lưu ý là nó không được có chức năng lưu trữ hoặc hiển thị văn bản.



                                                                  Hình 7: Calculator

  • Highlight and Strikethrough:

    Trong bài kiểm tra thật (không có chức năng này trong bài kiểm tra mẫu) thí sinh có thể làm nổi bật (Highlight) hoặc gạch đi những thông tin thừa trong bài (Strikethrough) 

Hình 7 : CalculatorHình 8 : Highlight

                                                      Hình 9: Strikethrough

  • Help Feature:

    Chức năng này sẽ hiển thị khác nhau tùy thuộc vào bài kiểm tra:
    • F7 và F8 – Help: Trợ giúp
    • F5 và F9 – Formulae Sheet: Bảng công thức / Help: Trợ giúp
    • F6 – Tax Tables: Bảng thuế / Help: Trợ giúp

    Tất cả các môn sẽ bao gồm trợ giúp về chức năng của CBE, ví dụ như bản tóm tắt những cách sử dụng cơ bản và hướng dẫn tổng quan sẽ được hiển thị khi bắt đầu kỳ thi.

    Danh sách các công thức bảng tính có thể được sử dụng trong bài kiểm tra sẽ được cung cấp (Lưu ý thí sinh sẽ cần phải nhập công thức đầy đủ vào câu trả lời, sẽ không có công thức rút gọn giống như Excel).

  • Item Review Screen:

    Màn hình này được hiển thị vào cuối kỳ thi để thí sinh kiểm tra lại lần cuối và tương tự như Navigation Tool. Vì vậy, nó sẽ hiển thị nếu một câu hỏi đã được gắn cờ để xem xét, nếu một câu hỏi đã được trả lời, nếu một câu hỏi chưa được trả lời đầy đủ hoặc nếu một câu hỏi chưa được xem. Thí sinh cũng có thể kết thúc bài kiểm tra của họ từ màn hình này.
  • Scrolling: Thanh cuộn

    Nếu một câu hỏi hiển thị thanh cuộn, thí sinh phải cuộn trỏ chuột để hiển thị toàn bộ câu hỏi trước khi họ có thể tiến tới câu hỏi tiếp theo. Điều này đảm bảo họ không bỏ lỡ bất kỳ

    thông tin nào của câu hỏi đó.
  • Splitter Bar:

    Một số câu hỏi trong bài kiểm tra có màn hình phần câu hỏi và trả lời được chia bởi một thanh chia, có thể là ngang hoặc dọc. Thí sinh có thể kéo thanh chia này để chia không gian cho phần trả lời như mong muốn. 

III. CÁC CHỨC NĂNG HỖ TRỢ PHẦN TỰ LUẬN (Constructed Response questions)

1. Bảng viết

Các tính năng của bảng viết sẽ có trên thanh công cụ, giúp thí sinh hoàn toàn có thể điền câu vấn đáp một cách khoa học hơn .

                                             Hình 10: Thanh công cụ trong bảng viết

Cụ thể hơn, những công dụng của bảng viết như sau :

2. Bảng tính

a. Hướng dẫn sử dụng

  • Câu trả lời của thí sinh chỉ nằm trong 1 bảng tính duy nhất, không thể thêm một bảng tính thứ hai vào.
  • Nếu đề bài đã cung cấp một bảng tính đã được định dạng trước với số liệu thì những số liệu đó có thể sẽ không thay đổi được.
  • Không thể thêm hay bớt cột trong trang tính. Nếu muốn thay đổi thứ tự các cột thì hãy sử dụng chức năng Copy and Paste
  • Nếu muốn thêm viền hoặc kiểu ô:
    • Bấm chuột phải vào ô và chọn Format Cells (Định dạng ô), hoặc
    • Chọn chức năng Format Cels (Định dạng ô) từ menu Format (Định dạng)
  • Chỉ sử dụng màu cho ô khi thật sự cần thiết
  • Chọn các ô và kéo để điền các ô khác (khi không có công thức nào được áp dụng) thì sẽ sao chép và dán chính xác nội dung trong ô được chọn. Ví dụ, nếu hai ô ta chọn là 1 và 2, sau khi kéo sẽ là 1,2,1,2 thay vì 1,2,3,4.

b. Chức năng

Các công dụng của bảng tính nằm ở :

Cụ thể hơn, các chức năng của bảng tính như sau:

Kí hiệu  Chức năng Hướng dẫn/Phím tắt
Xoá hàng loạt câu vấn đáp Cần cẩn thận khi sử dụng biểu tượng này. Chỉ chọn cái này nếu muốn xoá toàn bộ câu trả lời và sẵn sàng làm lại từ đầu. Bạn sẽ thấy một tin nhắn yêu cầu xác nhận hành động này.
Cut – Cắt

Copy – Sao chép

Paste – Dán

Ctrl-X (Cut)

Xem thêm: SỰ KHáC BIỆT GIỮA ĐàI TƯỞNG NIỆM Và ĐàI TƯỞNG NIỆM | SO SáNH SỰ KHáC BIỆT GIỮA CáC THUẬT NGỮ TƯƠNG TỰ – ĐỜI SỐNG – 2022

Ctrl-C ( Copy )

Ctrl-V ( Paste )

Có thể bấm chuột phải vào ô cần thực thi lệnh và nhấn vào lệnh tương ứng .

Format Painter Cho phép sao chép định dạng từ một

đối tượng hoặc văn bản được chọn

và áp dụng nó cho đối tượng hoặc văn bản khác.
Undo – Hoàn tác về trước

Redo – Hoàn tác về sau
Ctrl-Z ( Undo )

Ctrl-Y ( Redo )
Zoom – Thu phóng Thu phóng màn hình
Font size Điều chỉnh cỡ chữ
Bold – Bôi đậm

Italic – In nghiêng

Underline – Gạch dưới
Ctrl-B ( Bold )

Ctrl-I ( Italic )

Ctrl-U ( Underline )
Font colour Điều chỉnh màu chữ
Cell fill colour Điều chỉnh màu ô. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Left Align – Căn lề trái

Centre – Căn giữa

Right Align – Căn lề phải
Number Formats

Tính năng định dạng số cho ô .

Chọn ” Custom ” để truy vấn một số ít tùy chọn định dạng .

Chức năng này cũng có thể được truy cập bằng cách bấm chuột phải vào ô và

chọn Format Cells.

Currency Formats

Tính năng định dạng đơn vị chức năng tiền tệ cho ô .

Chọn ” Custom ” để truy vấn một số ít tùy chọn định dạng .

Chức năng này cũng có thể được truy cập bằng cách bấm chuột phải vào ô và

chọn Format Cells.

Percentage Formats

Tính năng định dạng Tỷ Lệ cho ô .

Chọn ” Custom ” để truy vấn 1 số ít tùy chọn định dạng .

Chức năng này cũng có thể được truy cập bằng cách bấm chuột phải vào ô và

chọn Format Cells.

Fraction Formats

Tính năng định dạng phân số cho ô .

Chọn ” Custom ” để truy vấn 1 số ít tùy chọn định dạng .

Chức năng này cũng có thể được truy cập bằng cách bấm chuột phải vào ô và

chọn Format Cells.

Date / Time Formats

Tính năng định dạng ngày giờ cho ô .

Chọn ” Custom ” để truy vấn 1 số ít tùy chọn định dạng .

Chức năng này cũng có thể được truy cập bằng cách bấm chuột phải vào ô và

chọn Format Cells.

3. Những công thức bảng tính thường được sử dụng

Thí sinh phải sử dụng dấu ” = ” để khởi đầu viết một công thức trong ô .

Chức năng Cú pháp Mô tả Ví dụ
Sum (Tổng)

=SUM(number1,[number2],…)

Tính tổng các số  =SUM(B2:B8) – tính tổng các số từ B2-B8.

=SUM(A1, A3, A5)

tính tổng các số trong ô A1, A3, và A5
Average (Trung bình) =AVERAGE(number1 [number2],…) Tính trung bình cộng của các số =AVERAGE(B2:B15) –

tính trung bình cộng của các số từ B2-B15
Square root (Căn bậc 2) =SQRT(number) Tính căn bậc hai của một số =SQRT(J11) – trả về

số 2 nếu số trong ô J11 là 4
Power ( Luỹ thừa )

=POWER(number,power)

number : phải là số thực

power : cơ số luỹ thừa

Tính luỹ thừa cho một số

=POWER(3,2) = 9

=POWER(27, 1/3) = 3

=POWER(81,1/4) = 3

Count    (Đếm số) =COUNT(value1,[value2],…) Đếm số lượng ô có chứa số. =COUNT(C4:C8) – nếu 3 trong các ô C4 đến C8 có chứa số, kết quả sẽ là 3.
Round (Làm tròn số)

=ROUND(number,num_digits)

number : số muốn làm tròn

num_digits : số lượng chữ số muốn làm tròn

Làm tròn số =ROUND(C4, 2) –

Làm tròn số trong ô C4 tới 2 chữ số
Log ( Logarit )

=LOG(number,[base])

number : số thực dương

base: cơ số loga. nếu không điền base thì hệ thống sẽ mặc định là 10. 

Xem thêm: Tư duy đột phá – Wikipedia tiếng Việt

Tính logarit của một số =LOG(J11,2) – Nếu ô J11 có số 8, kết quả sẽ là 3

III. Đề thi mẫu CBE

Bạn hoàn toàn có thể thử những đề thi ACCA mẫu này ở những link sau :

Author : Duy Anh Nguyen

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories