3 loại van tim nhân tạo phổ biến và ưu, nhược điểm

Related Articles

Van tim nhân tạo là vật liệu dùng để thay thế cho các van tim đã bị hư, thường gặp trong các bệnh lý van tim nặng. Có nhiều loại van tim nhân tạo, mỗi loại có ưu điểm và nhược điểm riêng. Vậy, thay van tim loại nào là tốt? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin để giúp bệnh nhân lựa chọn loại van tim nhân tạo phù hợp.

1. Van tim nhân tạo là gì?

Van tim nhân tạo là vật liệu nhân tạo dùng để thay thế cho các van tim đã bị hư hỏng nặng, thường gặp trong các bệnh lý van tim nặng như hở van hai lá nặng, hẹp khít van hai lá, hở van động mạch chủ nặng, hẹp khít van động mạch chủ,…

Một van tim tự tạo được gọi là lý tưởng khi bảo vệ được những điều kiện kèm theo như dễ lắp ráp, độ bền cao, có hiệu suất cao về huyết động, không có rủi ro tiềm ẩn hình thành huyết khối trên van, không gây tán huyết và tương đối rẻ tiền. Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn chưa có một van tim tự tạo nào lý tưởng thỏa những tiêu chuẩn như vậy. Sau khi thay van tim tự tạo, bệnh nhân cần tái khám đều đặn và dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ .

2. Các loại van tim nhân tạo

Có nhiều loại van tim nhân tạo, trong đó, 3 loại phổ biến nhất là van tim nhân tạo cơ học, van tim nhân tạo sinh họcvan tim đồng loài.

  • Van tim nhân tạo cơ học được làm từ kim loại hoặc titanium, bên ngoài phủ lớp carbon chịu nhiệt để hạn chế hình thành cục máu đông.
  • Van tim nhân tạo sinh học được sản xuất từ vật liệu tự nhiên đã qua xử lý. Đó là van tim hoặc màng ngoài tim của động vật như bò, lợn, ngựa.
  • Van tim đồng loài là van tim lấy từ người hiến tạng, đã được xử lý và bảo quản đúng theo quy trình. Đây là loại van tim sinh học không có vật liệu nhân tạo.

Các loại van tim nhân tạo

3. Ưu điểm và nhược điểm của từng loại van tim nhân tạo

Mỗi loại van tim nhân tạo có đặc điểm riêng. Biết được các ưu điểm và nhược điểm của từng van tim nhân tạo sẽ giúp cho việc lựa chọn thay van tim loại nào tốt và phù hợp với cơ thể của bệnh nhân.

3.1. Van tim nhân tạo cơ học

Ưu điểm của van tim nhân tạo cơ học:

  • Độ bền cao, có thể tồn tại từ 20 đến 30 năm hoặc hơn.
  • Không bị thoái hoá theo thời gian.
  • Giá thành rẻ.

Nhược điểm của van tim nhân tạo cơ học:

  • Có nguy cơ cao nhất hình thành huyết khối trên van, gây ra kẹt van hoặc nhồi máu các tạng như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não.
  • Cần phải dùng thuốc kháng đông liên tục suốt đời. Do đó, van tim cơ học được chỉ định ở người dưới 60 tuổi và có thể dùng được thuốc kháng đông hoặc những người có sẵn bệnh lý có chỉ định dùng kháng đông như rung nhĩ, giãn nhĩ trái, huyết khối trong buồng tim,…
  • Tăng nguy cơ xuất huyết do sử dụng kháng đông, nhất là ở người lớn tuổi và những người có sẵn bệnh lý làm tăng nguy cơ chảy máu như xơ gan, viêm loét dạ dày tá tràng. Các tình trạng xuất huyết thường gặp như xuất huyết dưới da, xuất huyết dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu và nặng nhất là xuất huyết não.
  • Có nguy cơ gây dị tật thai nhi trong 3 tháng đầu thai kỳ do thuốc kháng đông.
  • Không thể dùng cho người không có điều kiện theo dõi chăm sóc y tế, người ở vùng xa,…

3.2. Van tim nhân tạo sinh học

Ưu điểm của van tim nhân tạo sinh học:

  • Không phải sử dụng thuốc kháng đông suốt đời, thường dùng trong khoảng 3 tháng đầu sau phẫu thuật.
  • Có thể dùng cho phụ nữ có dự định mang thai nhưng cần lưu ý về tốc độ thoái hoá van xảy ra nhanh hơn ở người trẻ và khi đang mang thai.
  • Có thể dùng cho người có điều kiện theo dõi chăm sóc y tế kém, người ở vùng xa,…

Nhược điểm của van tim nhân tạo sinh học:

  • Độ bền thấp, tuổi thọ của van tim sinh học chỉ từ 8 đến 15 năm.
  • Bị thoái hoá dần theo thời gian, gây ra hở hoặc hẹp van nhân tạo, làm ảnh hưởng đến hoạt động của van.
  • Giá thành mắc gấp đôi van tim nhân tạo cơ học.

3.3. Van tim nhân tạo đồng loài

Ưu điểm của van tim đồng loài:

  • Có độ kháng khuẩn cao.
  • Không cần dùng thuốc kháng đông.
  • Độ bền tốt hơn van tim nhân tạo sinh học nhưng thấp hơn van tim nhân tạo cơ học.

Nhược điểm của van tim đồng loài:

  • Do phụ thuộc vào người hiến nên kích thước van không đa dạng.
  • Số lượng ít.
  • Quy trình bảo quản và kỹ thuật cấy ghép phức tạp hơn so với van tim nhân tạo.

Viên thuốc 1

Hy vọng sau khi đọc những thông tin tìm hiểu thêm ở bài viết trên, bạn sẽ hoàn toàn có thể đưa ra lựa chọn tương thích nhất cho bản thân ( nếu bạn phải thay van tim tự tạo ). Hãy nhớ hỏi kỹ quan điểm bác sĩ trước khi đưa ra quyết định hành động nên thay loại van tim nào .

Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là nơi duy nhất tại Việt Nam có trang bị phòng Hybrid được các trang thiết bị tối tân như máy chụp mạch DSA, máy gây mê tích hợp các phần mềm theo dõi huyết động bệnh nhân một cách chặt chẽ nhất ( hệ thống PiCCO, entropy,…). Do đó, phòng mổ Hybrid có thể đáp ứng các yêu cầu phẫu thuật và can thiệp nong, đặt stent mạch vành, stent graft động mạch chủ, mổ tim mở, thay van tim các bệnh tim bẩm sinh với kỹ thuật ít xâm lấn nhất, an toàn giúp người bệnh sớm phục hồi sức khỏe.

Ekip nhóm tim mạch của Vinmec hoạt động giải trí thống nhất và tương hỗ từ bác sĩ Nguyễn Văn Phong, bác sĩ Lê Đức Hiệp đã tham gia thực thi phẫu thuật đều được đào tạo và giảng dạy trực tiếp bởi những chuyên viên quốc tế .

Vinmec cũng là nơi duy nhất tại Việt Nam được trao chứng chỉ “Trung tâm thay van động mạch chủ độc lập tại Việt Nam” và GS. Võ Thành Nhân là bác sĩ tim mạch can thiệp đầu tiên được trao chứng chỉ “Proctor” tại Việt Nam. Mục tiêu xa hơn của Vinmec là trở thành Trung tâm can thiệp tim mạch xuất sắc theo tiêu chuẩn của Mỹ, hội nhập với trình độ can thiệp tim mạch của thế giới.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!

Nguồn tham khảo: benhvienvietduc.org

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories